Skip to main content

Thẻ: keo tram khe dan hoi

Tìm hiểu keo trám khe đàn hồi MS polymer (modified silicone) sealant

Keo trám khe đàn hồi MS Polymer sealant | Có thể bạn chưa biết

MS POLYMER SEALANT

(MODIFIED SILICONE SEALANT

Keo MS sealant AS4001W trang
Mẫu keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant

Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant | tên gọi

Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant hay còn gọi là keo trám modified silicone đã được sử dụng phổ biến tại Nhật Bản từ những năm 1970. Tập đoàn Kaneka, Nhật Bản đã phát triển dòng keo trám khe MS polymer với các tính năng như bền, đàn hồi cao, giúp bảo vệ công trình khỏi tác động mạnh của các trận động đất thường xuyên. Kể từ đó, các nhà nghiên cứu đã tối ưu, sàng lọc ra công thức sản xuất keo trám khe đàn hồi MS polymer hiệu suất cao, đa dụng cho ngày nay.

Keo trám khe đàn hồi MS polymer còn có tên gọi khác là keo “Modified Silicone” hay keo cải tiến, keo lai “Hybrid”, dựa trên polymer silane cải tiến làm chất nền thay vì sử dụng gốc silicone hay polymer urethan như trong keo PU. Đặc tính này cho phép keo MS polymer kết hợp các đặc tính hiệu suất cao của silicone và PU, đồng thời giảm thiểu các nhược điểm của keo silicone và keo PU. Ví dụ, như độ bền, cho phép sơn phủ, không bị co ngót, kháng thời tiết và tia UV tốt.

 Không chứa ISOCYANATE & dung môi

Keo trám khe MS polymer mang lại nhiều ưu điểm độc đáo, không chứa isocyanates. Isocyanate là chất hóa học có độ nhạy cao, khi tác dụng với hơi ẩm trong không khí hoặc từ bề mặt vật liệu, sinh ra khí CO2. Các phân tử khí CO2 tạo ra các bóng khí hoặc rỗng khí trong keo, sinh ra bề mặt không bằng phẳng. Theo thời gian, các rỗng khí này làm ảnh hưởng đến cường độ của keo trám, làm giảm hoặc mất độ cố kết trong keo. 

Mo phong co ket trong keo MS polymer

Do không chứa isocyanate (tác dụng với hơi ẩm), keo trám khe MS polymer bám dính tốt với bề mặt vật liệu khi còn hơi ẩm vốn không cho phép với keo trám PU và silicone. Đặc tính này giúp cho keo trám khe MS polymer có thể sủ dụng với bề mặt ẩm.

Keo trám khe MS polymer không chứa dung môi. Khá với nhiều loại keo PU khác. Nếu kheo trám khe có chứa dung môi, dung môi sẽ bay hơi, gây co ngót. Việc co ngót sẽ làm cho các mép keo bị lõm, giảm hiểu suất của keo, và thậm chí mất bám dính.

Ngoài ra, các chất isocyanate cũng gây ra các lo ngại về sức khỏe. Isocyanate có thể gây kích ứng mắt, mũi, họng, hệ hô hấp và da, gây viêm phổi.

Keo trám khe MS polymer không chứa isocyanates và dung môi, là sản phẩm phù hợp cho các công trình xanh, các dự án như trường học, bệnh viện, hay các công trình công cộng.

.Hoạt động ổn định khi tiếp xúc với tia UV

Ánh sáng, nhất là ánh sáng chứa tia UV là tác nhân quan trọng gây xuống cấp vật liệu. Khi tiếp xúc với tia UV, keo trám khe diễn ra phản ứng hóa học, làm thay đổi tính chất hóa học của keo. Quá trình này gây bạc màu, nứt và giảm hiệu suất làm việc của keo.

Do không chứa isocyanate, keo MS polymer hoạt động ổn định khi tiếp xúc với tia UV, không bị bạc màu, nứt, không bị mất đặc tính cơ lý như độ đàn hồi, là sản phẩm lý tưởng cho dùng ngoài nhà.

.Không loang bẩn

Dau silicone gay bam ban

Nhiều dòng keo silicone sealant có chứa dầu silicone. Theo thời gian, dầu silicone loang ra bề mặt xung quanh, gây loang bẩn. Khi dầu loang lên bề mặt khác, gây bám  bụi. Khi trời mưa, tạo ra các vệt loang bẩn trên bề mặt, gây mất thẩm mỹ.

Do không chứa dầu silicone, keo trám khe MS polymer không gây loang bẩn. Keo trám khe MS polymer cho phép sơn phủ với các loại sơn gốc nước.

.Đàn hồi, bền và bám dính tốt

Keo trám khe MS polymer rất dẻo, giúp keo đàn hồi khi có thay đổi nhiệt độ và độ ẩm và hấp thụ các rung chấn khi kết cấu chuyển vị. Cùng với tính ổn định khi tiếp xúc với tia UV và kháng mài mòn giống như keo PU, keo trám khe MS polymer có độ bền cao và khả năng kháng thời tiết tốt.

Giống như keo silicone, keo trám khe MS polymer trơ với chất hóa học (không phản ứng hóa học) giúp keo kháng hóa chất tốt, phù hợp với khu vực có hóa chất.

Keo trám khe MS polymer có khả năng bám dính tốt với hầu hết các bề mặt vật liệu như gỗ, thép, nhôm, kính, bê tông, cao su EPDM, nhựa vv.

Các ứng dụng chính của keo trám khe MS polymer

GRC sealant
Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant
  • Riềm mái tôn, cửa sổ trời, rãnh, máng thu nước mái.
  • Trám khe trong nhà bếp, nhà vệ sinh, bồn tắm vv
  • Lắp đặt cơ điện
  • Trám khe nối cửa đi, cửa sổ trong công nghiệp và dân dụng
  • Khe nối tường trong và ngoài nhà
  • Chống thấm
  • Khe co giãn
  • Trám khe nối tấm bê tông đúc sẵn, mối nối xây dựng
  • Kết nối các bề mặt vật liệu khác nhau

MS polymer, keo trám khe đàn hồi, keo trám khe ms polymer

tìm hiểu thêm về keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant

| Các dự án tại Việt Nam đã sử dụng keo trám khe MS polymer

Panasonic 2018 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Panasonic 2018 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Khe nối tường trong nhà
Aeon Mall Hà Đông 2018 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Aeon Mall Hà Đông 2018 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Khe nối tường ngoài
Tôn Hòa Phát 2017 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Tôn Hòa Phát 2017 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Trám khe co giãn sàn bê tông
Aeon Mall Hải Phòng 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Aeon Mall Hải Phòng 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Khe nối tường ngoài
Orion Bắc Ninh 2020 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Orion Bắc Ninh 2020 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Khe nối mạch ngừng chống thấm
SMC 2 Đồng Nai 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

SMC 2 Đồng Nai 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Khe nối tường ngoài chống thấm
Nippon Hà Nam 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Nippon Hà Nam 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Trám khe tường ngoài chống thấm
Ecopark 2018 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Ecopark 2018 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Chống thấm khe lún nhà liền kề
SMC Đồng Nai 2018 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

SMC Đồng Nai 2018 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Ốp lát gạch cho khu vực có nhiều rung chấn
Nippon-Konpon-Da-Nang | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Nippon-Konpon-Da-Nang | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Vành đai cửa
SMC Đồng Nai 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

SMC Đồng Nai 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Trám khe nối tấm louver gió
Tokyo Hospital | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Tokyo Hospital | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Khe nối tường ngoài chống thấm
Long Sơn Vũng Tàu 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS  polymer sealant AS4001

Long Sơn Vũng Tàu 2019 | Keo trám khe đàn hồi MS polymer sealant AS4001

Trám khe nối tấm tường bê tông đúc sẵn

Xem thêm các dự án đã thi công chi tiết 

Keo MS | Vượt trội keo Flex gốc PU về đàn hồi, bám dính, kháng UV

Keo MS | Vượt trội keo Flex gốc PU về đàn hồi, bám dính, kháng UV

Keo trám khe đàn hồi MS sealant có nhiều tên gọi khác nhau như keo silicone cải tiến, keo ms, keo modified silicone sealant, keo trám khe đàn hồi hiệu suất cao, keo trám khe cải tiến, keo trám hybrid (sau đây gọi chung là “Keo MS” hoặc “Keo MS sealant”) ra đời nhằm khắc phục các nhược điểm của keo trám khe gốc PU, được sử dụng để trám trét các mối nối trong xây dựng như mối nối khe co giãn sàn bê tông, khe lún, khe nối giữa 2 nhà liền kề, vành đai, khuôn cửa đi, vành đai cửa sổ, mối nối tấm ốp nhôm hợp kim (aluminium composite), mối nối tấm bê tông tường đúc sẵn, mối nối tấm đá nhân tạo, đá tự nhiên, chống thấm cổ ống vv.

Keo MS hay MS sealant là sự kết hợp các ưu điểm của dòng keo gốc PU và đặc tính chống chịu thời tiết tốt của các dòng keo gốc silicone. Ngoài đặc tính hiệu suất cao, các dòng Keo MS còn được sử dụng rộng rãi nhờ đặc tính không chứa dung môi và không chứa isocyanate (không gây bóng khí và không bị co ngót) và tính linh hoạt cho phép thay đổi độ nhớt và phát triển cường độ sớm cho các ứng dụng khác nhau.

Bài viết này đánh giá các ưu và nhược điểm của dòng keo MS. 

| Xu hướng sử dụng keo trám khe MS sealant trong xây dựng

xem thêm quy trình thi công keo trám khe MS tại đây

Keo MS sealant
Keo MS | AS4001 | Đàn hồi +-50%, kháng UV

Keo trám khe phát triển khá đa dạng trong những năm gần đây khi nhu cầu thị trường tăng lên. Sự xuất hiện của các loại vật liệu mới đã tạo ra nhiều sản phẩm keo trám khe mới cho các ứng dụng khác nhau.

Keo trám khe có nhiều dòng từ các dòng gốc dầu và gốc butyl giá thấp để dùng cho khuôn cửa, vành đai cửa, cửa sổ đến dòng silicon và polyurethane (PU) một thành phần và hai thành phần có giá cao hơn được dùng để trám các khe trong các kết cấu nhà cao tầng. Ngoài ra, còn có các loại vật liệu khác với tính năng độc đáo và được ưa dùng.

Gần đây có xu hướng sử dụng keo trám hiệu suất cao hơn do có các quy định xuất phát từ các sự cố mưa bão, lụt và các sự cố tự nhiên khác. Cản trở đối với tăng trưởng của thị trường chính là tính phân mảng của ngành và thiếu các tiêu chuẩn đồng bộ để phân loại keo trám. Nguyên nhân khác là do giá vật liệu đầu vào gia tăng và gia tăng các quy định môi trường về phát thải dung môi, khí thải và độc tố.

Các loại keo trám khe “hiệu suất cao” truyền thống

Các loại keo trám khe gốc PU và gốc silicone được coi là keo trám khe “hiệu suất cao” vì chúng có độ bám dính, độ co giãn và độ bền cao. Tuy vậy các sản phẩm này lại có một số nhược điểm hạn chế việc sử dụng.

Bảng 1: So sánh đặc tính của keo trám khe gốc PU và gốc silicon trong xây dựng

Ghi chú: — rất kém; – kém; + trung bình; ++ tốt

Keo trám MS là loại keo được sử dụng phổ biến nhất ở Nhật Bản cách đây gần 30 năm. Keo trám MS cải tiến ban đầu được phát triển để giải quyết các vấn đề về loang bẩn trong các dòng keo có hàm lượng chất làm dẻo cao. Cùng với sự cải tiến liên tục về khả năng chống chịu thời tiết, keo trám MS đã dần chiếm thị phần của keo trám gốc urethane và gốc silicon.

Xem thêm các dự án đã sử dụng Keo MS

Keo trám khe MS sealant – mở rộng định vị giá trị

Keo trám khe MS ngày càng được sử dụng phổ biến là nhờ tính linh hoạt và ưu điểm vượt trội, phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau. Các dòng keo trám khe MS sealant thường có độ cứng Shore A khoảng 40, độ giãn dài tới hạn khoảng 150-350%, khả năng đàn hồi trên 70%, độ bền kéo 1MP và modulus 0,8 MPa. Độ đàn hồi của mối nối xây dựng thông thường là +/- 25%. Nhờ có các tính năng này, keo trám khe MS sealant cải tiến được xếp vào nhóm “keo trám hiệu suất cao”.

Keo trám khe MS sealant đáp ứng tiêu chuẩn ASTM CC920 Class 25 và Federal Specification TT-S-00230C Type II, Class A là keo trám một thành phần, ISO Standard 11600G, Class 25HM (high modulus).

Bảng 4 dưới đây so sánh đặc tính của các dòng keo trám gốc silicon, PU và MS sealant. So với 2 dòng keo trám gốc PU và gốc silicon, MS sealant có đặc tính và ưu điểm vượt trội.

Một số tính năng riêng của Keo MS như:

  • Thân thiện với môi trường (không chứa dung môi và không chứa isocyanate)
  • Dễ thi công ngay ở trong điều kiện nhiệt độ thấp: độ nhớt của keo cải tiến ít lệ thuộc vào sự thay đổi của nhiệt độ
  • Tính ổn định chất lượng trong quá trình lưu kho: tuổi thọ dài nhưng cần chống ấm khi lưu kho
  • Chống chịu thời tiết tốt và bền: Keo MS không bị nứt, không bị tách lớp, không bị phai màu hoặc giảm độ bám dính sau 7 năm thử nghiệm trong điều kiện khí hậu sa mạc.
  • Chống loang bẩn: keo MS sealan không gây loang bẩn như các dòng keo gốc silicon gây loang bẩn từ bề mặt khe, mối nối.
  • Cho phép sơn phủ lên bề mặt keo: keo MS sealant cho phép sơn phủ lên bề mặt, không giống như các dòng keo gốc silicon.
  • Độ bám dính: keo trám khe MS sealant bám dính tốt với bề mặt của hầu hết các loại vật liệu bao gồm kim loại, nhựa, gỗ và sứ.

tìm hiểu thêm về Keo MS tại đây 

Bảng 4: so sánh tính năng giữa Keo MS, keo trám gốc PU và gốc silicone

Keo trám khe MS sealant có nhiều đặc tính tốt giống với keo trám gốc urethane. Tuy nhiên, Keo trám MS sealant cải tiến một thành phần đóng rắn nhanh hơn keo trám gốc urethane một thành phần và được sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng cần tốc độ phát triển cường độ. Thời gian khô mặt (15-20 phút) của Keo trám MS sealant cải tiến nhanh hơn keo trám gốc silicon và urethane nhờ đó ít bị bám bụi bẩn trên bề mặt hơn.Mức độ đánh giá: 10=rất tốt; 1 = kém

Điểm nổi bật của dòng keo trám khe MS sealant là không chứa isocyanate. 

1 Silyl-Terminated Polyether Sealants and Adhesives of a New Generation, Kaneka Corporation.

2 Hashimoto, K., “Silyl-Terminated Polyethers for Sealant Use: Performance Updates”, Adhesives Age, August 1998.

3 US Patent Application 2002/0198308, December 26, 2002.

Isocyanates là chất hóa học phản ứng mạnh, có hiệu quả trong nhiều ứng dụng keo trám ở góc độ khác nhau. Do đó, các loại keo trám có thành phần isocyanates phải được bảo vệ không cho tiếp xúc với các chất mà có thể kết hợp với nhóm isocyanate, trong đó có hơi ẩm vì điều này sẽ làm giảm tuổi thọ của keo nhanh. Isocyanate tạo ra bóng khí trong quá trình đóng rắn. Isocyanate cũng bị coi là vật liệu nguy hại. Cần phải lưu ý khi sử dụng vật liệu có chứa isocyanate trong đó có việc đảm bảo thông gió và rửa sạch các vùng tiếp xúc với hóa chất này.

Keo trám khe co giãn | cách lựa chọn và thi công keo trám khe co giãn

Keo trám khe co giãn | cách lựa chọn và thi công keo trám khe co giãn MS sealant

Bài viết này sẽ trình bày:

+ Vai trò của keo trám khe co giãn

+ Tiêu chí lựa chọn ke trám khe co giãn

+ Thiết kế khe co giãn

+ Thi công keo trám khe co giãn


Trước khi tìm hiểu vai trò, chức năng và cách lựa chọn keo trám khe co giãn, chúng ta cần hiểu khe co giãn là gì và vật liệu trám khe co giãn nào đang được sử dụng.

| Khe co giãn là gì?

Khe co giãn có nhiều tên gọi khác nhau như khe co giãn bê tông, khe lún, khe đàn hồi vv, là khe nối cho phép bê tông giãn nở và co ngót khi có biến thiên nhiệt độ. Khe này tạo thành điểm ngắt giữa các bản sàn bằng bê tông và giữa bê tông các phần khác của kết cấu, cho phép dịch chuyển kết cấu mà không gây ứng suất (gây nứt).

Khe co giãn phải được bố trí cho các kết cấu bê tông rộng như móng và sàn. Khe co giãn bê tông sau đó phải được che phủ bảo vệ bằng keo trám khe đàn hồi để ngăn ngừa tích tụ bụi bẩn, ngăn nước, hóa chất và bảo đảm bề mặt đi lại bằng phẳng, giảm nguy cơ gây tai nạn.

|Vì sao cần có khe co giãn?

Bê tông co ngót khi khô. Sau khi đạt cường độ, bê tông sẽ giãn nở và co ngót theo sự biến thiên nhiệt độ môi trường. Để ngăn ngừa nứt bê tông, người ta phải bố trí các khe co giãn để bảo đảm cho bê tông có thể dịch chuyển, nhất là với các bản sàn có bề mặt rộng hơn 6m2. Khe co giãn bê tông đặc biệt quan trọng trong trường hợp bê tông được đổ liên tục và trong khu vực có tường hoặc tòa nhà bao quanh, hoặc có bố trí hố thăm. Trong trường hợp phải bố trí nhiều khe co giãn, cần phải được chỉ định bởi 1 kỹ sư kết cấu. 

Khe co giãn sàn bê tông được trám khe co giãn MS sealant
Khe co giãn sàn bê tông được trám khe co giãn MS sealant

|Tiêu chí lựa chọn keo trám khe co giãn

Như chính tên gọi của nó, khe co giãn đòi hỏi phải được trám bằng keo trám khe có khả năng co giãn, đàn hồi đồng đồng thời phải bảo đảm độ bám dính giữa keo và 2 mép của khe co giãn trong quá trình bê tông co giãn theo biến biên thiên nhiệt độ môi trường và bảo đảm khả năng chống thấm, chống bụi bẩn lọt vào khe co giãn.

Ngoài ra, tùy thuộc vào khu vực bố trí khe co giãn, vật liệu trám khe co giãn còn phải có khả năng kháng tia UV, chịu thời tiết, chịu môi trường axit, hơi muối biển, chịu nước vv.

Vật liệu trám khe co giãn truyền thống là keo trám khe co giãn gốc polyurethane (PU), thường là keo trám khe sikaflex construction gốc PU. Tuy nhiên, keo trám khe co giãn gốc PU thường khó thi công hơn so với keo trám MS, có thể gây bóng khí (do chứa isocyanate – chất này phản ứng với hơi ẩm trong không khí, tạo ra các bóng khí trong quá trình keo đóng rắn), gây co ngót (do chứa dung môi – là 1 chất khí bay hơi trong quá trình keo đóng rắn) và khả năng kháng tia UV kém hơn so với keo MS

Sau nhiều năm nghiên cứu và phát triển, Tập đoàn Kaneka, Nhật Bản đã cho ra đời dòng keo trám khe co giãn hiệu suất cao MS sealant (modified silicone sealant), còn có tên gọi là keo MS, với các tính năng vượt trội so với keo trám khe co giãn gốc PU.

Keo trám khe MS sealant là keo trám khe, keo trám mối nối cải biến một thành phần hiệu suất cao dựa trên công nghệ MS polymer tiên tiến, đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất về ứng dụng trám trét mối nối. Khác với các dòng keo trám khe gốc Polyurethane, MS sealant có khả năng kháng thời tiết tốt hơn, nhờ đó có tuổi thọ dài hơn, với các đặc tính vượt trội:

  • Đáp ứng tiêu chuẩn ASTM C920
  • Đáp ứng tiêu chuẩn ISO 11600 (F class 25 LM)
  • Khả năng co giãn ±50%
  • Kháng tia UV tốt
  • Có thể sơn phủ
  • Ít gây loang bẩn
  • Không chứa dầu silicon – không gây bẩn cho các bề mặt xung quanh
  • Không chứa isocyanate – không tạo bóng khí
  • Không chứa dung môi – không bị co ngót
  • Bám dính với hầu hết các loại bề mặt mà không cần lớp lót

 Xem thêm tại đây.

| Thi công khe co giãn

Khe co giãn có thể được thi công trước hoặc sau khi đổ bê tông. Nếu thi công khe co giãn trước khi đổ bê tông, cần phải chèn lót bằng vật liệu mềm dọc theo chiều dài khe co giãn trước khi đổ bê tông. Nếu bố trí khe co giãn sau khi đổ bê tông, phải tiến hành cắt rãnh để tạo khe co giãn sau khi bê tông đạt cường độ để chống nứt cho bê tông và sau đó trám bằng keo trám khe co giãn, nếu có yêu cầu. Cần bảo đảm cắt đủ chiều sâu thiết kế cho khe.

| Khuyến cáo khi bố trí khe co giãn bê tông và thi công keo trám khe co giãn

  1. Khoảng cách giữa các khe bằng 30 lần chiều dày bê tông. Ví dụ: chiều dày tấm sàn là 10cm thì khoảng cách giữa các khe là 3m.
  2. Bảo đảm khe được cắt đủ chiều sâu thiết kế: tối thiểu bằng 1/4 chiều dày tấm sàn. Với tấm sàn dày 10cm, chiều sâu khe tối thiểu là 25mm. 
  3. Nếu bố trí khe co giãn sau khi đổ bê tông, phải tiến hành cắt khe sớm để tránh nứt. Bê tông có thể nứt nếu không cắt khe trong vòng 12 giờ sau khi bê tông đạt cường độ.
  4. Khe được bố trí hiệu quả ở tỷ lệ 1:1, ví dụ: 5mx5m. Với bản sàn nhỏ hơn, có thể bố trí tỷ lệ 1.5. Ví dụ: 2m x 3m. 
  5. Đối với keo trám khe, cần thi công ngay sau khi cắt khe để tránh bụi bẩn và mất nhiều công vệ sinh. Bể có đường mép keo đẹp và gọn gàng, nên dùng băng dính che phủ bề mặt (masking tape) khi thi công và xốp chèn khe để tránh bám dính 3 mặt và kiểu soát chiều sâu keo trám. Xem thêm hướng dẫn thi công keo trám tại đây
Thiết kế điển hình khe giãn
Thiết kế điển hình khe giãn

| Một số hình ảnh thi công keo trám khe co giãn sử dụng keo trám khe MS sealant AS4001

Vuốt keo | Thi công keo trám khe co giãn MS sealant AS4001
Vuốt keo | Thi công keo trám khe co giãn MS sealant AS4001
Chuẩn bị bề mặt, chèn xốp lót trước khi bơm keo trám khe co giãn
 Chuẩn bị bề mặt, chèn xốp lót trước khi bơm keo trám khe co giãn
Bơm keo trám khe co giãn MS sealant AS4001
Bơm keo trám khe co giãn MS sealant AS4001

by VTS team

Tư vấn lựa chọn giải pháp keo trám kheo co giãn và dịch vụ thi công: hotline: 038.224.1661

 

3 bước ngăn ngừa và xử lý nứt công trình

| Làm sao để ngăn ngừa và xử lý nứt công trình?

Các dạng nứt và cách xử lý nứt công trình
Các dạng nứt và cách xử lý nứt công trình

Là người sử dụng và vận hành công trình nhà ở, là nhà thầu thi công, bạn đã bao giờ gặp phải tình trạng nứt sàn bê tông, nứt cổ trần, nứt quanh lanh tô cửa, nứt ngang, nứt dọc tường, nứt quanh vành đai cửa, nứt tại vị trí tiếp giáp giữa 2 khối xây, nứt dọc khe lún vv?

Chúng ta đều thừa nhận rằng, nứt công trình là điều khó tránh khỏi. Tuy nhiên, việc chủ động cho phép nứt có kiểm soát có thể giúp giảm thiểu nứt trong quá trình vận hành là hoàn toàn có thể.

Bài viết này sẽ trình bày:

  • Nguyên nhân gây nứt công trình
  • Cách phương pháp giảm thiểu nứt
  • Cách xử lý nứt triệt để cho công trình

|Vì sao xảy ra nứt?

Các dạng nứt phổ biến đối với công trình
Các dạng nứt phổ biến đối với công trình và cách xử lý nứt hiệu quả

Nứt công trình là hiện tuợng phổ biến. Cấu kiện công trình bị nứt khi ứng suất trong cấu kiện lớn hơn sức bền của nó. Ứng suất gây ra bởi các ngoại lực như tĩnh tải, hoạt tải, gió hoặc chấn động địa chất hoặc lún nền móng hoặc bởi nội lực do co giãn nhiệt, thay đổi độ ẩm, phản ứng hóa học vv

Phổ biến nhất là nứt do co ngót trong quá trình vật liệu đông kết. Khi ở trạng thái ướt, bê tông có thể tích lớn nhất. Trong giai đoạn đông kết và bảo dưỡng, bê tông bắt đầu co ngót. Bình quân bê tông co ngót 3mm trên mỗi 6m dài. Bê tông có cường độ chịu nén lớn và cường độ chịu kéo thấp. Nứt phát triển khi nội ứng suất kéo của bê tông lớn hơn cường độ chịu kéo của bê tông.

 

Hàm lượng nước vượt quá quy định cũng là nguyên nhân gây nứt. Khi đổ bê tông, cần tránh cho quá nhiều nước. Nước sẽ bốc hơi khỏi hỗn hợp bê tông và gây co ngót.

 

Việc chuẩn bị nền đất/mặt bằng, ván khuôn kỹ có vai trò quan trọng khi đổ bê tông nền. Nền đất phải phẳng, đồng nhất, có bố trí thoát nước. Nếu không được chống đỡ chắc chắn, bê tông sẽ bị lún và nứt.

 

Bảo dưỡng bê tông đúng cách cũng giúp ngăn ngừa nứt khi bê tông mới đạt cường độ. Bảo dưỡng là hoạt động duy trì độ ẩm cho bê tông bằng cách ngăn ngừa mất nước quá nhanh. Nếu độ ẩm bề mặt giảm quá nhanh (nhanh hơn phần bê tông bên dưới), bê tông sẽ bị co ngót. Để bảo đảm độ đồng nhất của bê tông, ngăn ngừa nứt, cần phải tuân thủ quy trình bảo dưỡng.

Bảo dưỡng bê tông sau khi đổ có vai trò rất quan trọng, thông thường cần bảo dưỡng trong 7 ngày đầu sau khi đổ, nếu dài hơn càng tốt. Phương pháp bảo dưỡng phổ biến là phun nước/tưới nước hoặc dùng vải ẩm phủ lên bề mặt bê tông.

|Ngăn ngừa và xử lý nứt – vai trò của khe co giãn chống nứt

Khe co giãn là gì?

Do bê tông nứt ngẫu nhiên nên chúng ta cần phải kiểm soát vị trí nứt bằng cách bố trí các khe co giãn. Khe co giãn có thể được bố trí bằng các miếng xốp đặt sẵn trước khi đổ bê tông hoặc được cắt sau khi đổ bê tông. Vị trí và chiều sâu mối nối khe co giãn có vai trò quan trọng và giúp ngăn ngừa nứt mất kiểm soát. Tần suất khe co giãn tối đa là 5.5m, tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu khe nối không nên quá 1.5 lần.

Bảng tỷ lệ bố trí khe co giãn tham khảo.

Chiều dày bản sàn (cm) Khoảng cách khe co giãn (m)
10 3
12 3.8
15 4.6
17.8 5.4
20.3 5.5

Chiều sâu khe nối thường bằng ¼ chiều dày của sàn.

Cần tạo khe co giãn cho sàn bê tông vào thời điểm nào?

Cần tạo khe co giãn càng sớm càng tốt, trong vòng 16-18 giờ sau khi đổ bê tông.

Khe co giãn cần được bố trí thẳng, tránh bị uốn lượn, mẻ mép. Nếu không bố trí đủ khe co giãn, sàn bê tông sẽ bị nứt.

Trám khe co giãn bằng vật liệu trám khe đàn hồi áp dụng cho thi công, xây mới

062339c9a08a40d4199b
Trám keo MS sealant để ngăn ngừa và xử lý nứt cho sàn bê tông

Trám keo MS sealant để kiểm soát nứt và tăng thẩm mỹ cho sàn bê tông

Keo trám khe co giãn giúp ngăn ngừa bụi bẩn tích tụ trong khe co giãn, chống thấm, ngăn khói bụi, tạp chất và tăng thẩm mỹ, an toàn cho khe co giãn. Vật liệu trám khe co giãn phải có khả năng bám dính, đàn hồi, chịu được rung chấn, chuyển vị.

Các dạng nứt thường xảy ra đối với công trình nhà cao tầng gồm:

|Nứt trong bản thân tường

Nguyên nhân: vật liệu xây dựng, vữa trát tường bị co ngót, thành phần phối trộ không đúng quy định.

|Nứt tại vị trí giữa tường và dầm, cột, giữa vị trí tiếp giáp giữa 2 khối xây

Nứt tách lớp dọc khe lún
Nứt tách lớp dọc khe lún

Nguyên nhân: Vật liệu xây tường (tấm tường, gạch) và hệ dầm, cột có hệ số co ngót và chịu chuyển vị, rung chấn, mức độ lún khác nhau, gây ra nứt, tách tại vị trí khe nối

|Nứt quanh vành đai cửa đi, cửa sổ, hộp kỹ thuật

Trong quá trình vận hành, tường bị rung chấn, tác động từ quá trình lắp dựng, vận hành cửa, hệ đường ống kỹ thuật (chống cháy, cấp thoát nước).

Nứt quanh lanh tô, vành đai cửa
Nứt quanh lanh tô, vành đai cửa

| Đâu là phương pháp ngăn ngừa và xử lý hiệu quả cho công trình?

Có nhiều phương pháp xử lý nứt được áp dụng. Mỗi biện pháp có ưu và nhược điểm riêng.

  • Bơm keo epoxy (yêu cầu quy trình thi công phức tạp, không áp dụng được cho khe nứt lớn, dài, trên diện rộng)
  • Trám kheo đàn hồi gốc PU (chịu rung chấn chuyển vị nhưng không thể chà nhám và sơn phủ, để lộ vết xử lý)
  • Dán băng dán (khó thi công, yêu cầu vệ sinh và chuẩn bị bề mặt rất kỹ và khó làm);
  • Trám bằng xi măng kết hợp lưới thủy tinh (chi phí thấp nhưng hiệu quả không cao, vẫn có rủi ro nứt lại).
Trám keo RF134 để ngăn ngừa và xử lý nứt
Trám keo RF134 để ngăn ngừa và xử lý nứt

Sau nhiều năm nghiên cứu và thử nghiệm, Tập đoàn Blue Label, Thái Lan cho ra đời bộ kit xử lý nứt RF134, kết hợp tính năng ưu việt của keo epoxy (cứng, cường độ cao) và keo PU (đàn hồi) để cho ra đời dòng sản phẩm giúp ngăn ngừa và xử lý nứt hybrid với các tính năng:

  • Bám dính tốt trên nhiều về mặt vật liệu
  • Giãn dài tới 100%, chịu rung chấn, chuyển vị, đáp ứng tiêu chuẩn ASTM về bám dính
  • Độ cứng shore A: 83
  • Cho phép chà nhám và sơn phủ
  • Không gây loang màu và không để lộ vệt xử lý
  • Dễ thi công và cho hiệu quả ngăn ngừa và xử lý nứt triệt để

| Cấu thành bộ kit ngăn ngừa và xử lý nứt

.1/3 – Sơn lót loại bụi mịn và tăng bám dính RF143

.2/3 – Keo trám khe 2 thành phần RF134

.3/3 – Bả dẻo cho phép chà nhám và sơn phủ RF102

Xem thêm hướng dẫn thi công bên dưới.

Bạn chuẩn bị thi công tấm ALC, acotec, cemboard, EPS vv và cần biện pháp ngăn ngừa nứt? Bạn đang gặp vấn đề về nứt?

Hãy gửi zalo hoặc gọi cho chúng tôi theo hotline: 0382241661 để được trợ giúp.

Xem thêm:

5 điểm quan trọng trong thiết kế mối nối trám keo

https://vinats.com/5-diem-quan-trong-khi-thiet-ke-moi-noi-tram-keo-dan-hoi/

10 tiêu chí kiểm tra chất lượng keo trám khe nối

https://vinats.com/10-tieu-chi-astm-c920-ve-keo-tram-moi-noi/

Giãn nở nhiệt và vai trò của khe co giãn

https://vinats.com/co-gian-nhiet-trong-cac-cong-trinh-va-moi-noi-co-gian/

Keo trám khe nối xây dựng | lựa chọn và sử dụng như thế nào cho đúng

Biến dạng của keo và khe nối theo biến thiên nhiệt độ

Khe nối là hạng mục xây dựng được thiết kế để liên kết các vật liệu khác nhau và giảm tác động của sự dịch chuyển giữa các cấu kiện chịu lực và giúp giảm thiểu nứt. Khe nối thường được bố trí giữa các phần tiếp giáp của hệ ốp mặt tiền tòa nhà, bản sàn bê tông, cầu, mặt đường, đường ray, đường ống vv và được bịt kín bằng keo trám khe.

Các khe nối bị lỗi sẽ kéo theo rò rì, thấm nước và hư hỏng công trình. Bài viết này sẽ phân tích nguyên nhân và đưa ra giải pháp giúp các công trình xây dựng luôn luôn khô và kín nước.

Các khe nối xây dựng chuyển vị theo 3 cách khác nhau, tác động đến keo trám trong khe nối: giãn nở, co ngót và chuyển vị dọc.

Các tòa nhà và kết cấu xây dựng dân dụng gồm các cấu kiện khác nhau và có sự chuyển vị lẫn nhau một cách tương đối. Có 2 kiểu chuyển vị:

| Chuyển vị do biến thiên nhiệt độ

Nhiệt độ thay đổi do các tác động của khí hậu, ánh nắng và thời tiết làm cho các cấu kiện xây dựng giãn nở hoặc gây co ngót. Khi keo trám trét kết nối các cấu kiện lại sẽ tạo thành chuyển vị vĩnh cửu. Khi nhiệt độ tăng, các cấu kiện sẽ giãn nở, các mối nối sẽ co lại và keo bị ép lại. Khi nhiệt độ giảm, các cấu kiện sẽ co lại, các mối nối sẽ to ra và keo trám trét sẽ giãn ra hoặc giãn dài. Khi nhiệt độ giảm, độ bám dính của keo với bề mặt mối nối là rất quan trọng.

Các dịch chuyển do biến thiên nhiệt độ là rất lớn trong trường hợp các cấu kiện lớn hoặc khi sử dụng các vật liệu khác nhau như tường gạch và vành đai cửa sổ bằng vinyl.

| Chuyển vị do biến động địa chấn

Chuyển vị kết cấu vì một số lý do. Có thể do lún các kết cấu, do rung chấn hoặc do các tải trọng khác như gió. Chuyển vị kết cấu thay đổi kích thước mối nối ban đầu và có thể gây ra ứng suất  lên vật liệu trám trét, thường là ứng suất cắt.

Chuyển vị bên trong các mối nối là không tránh khỏi và giải pháp lâu dài để đảm bảo chuyển vị đó là sử dụng keo trám trét mối nối đàn hồi. Các loại keo này vẫn duy trì chức năng và tính năng ban đầu và độ bám dính với bề mặt trong suốt thời gian sử dụng và đảm bảo độ kín khít lâu bền.

Các kết cấu của công trình hiện đại phụ thuộc rất nhiều vào keo trám khe nối trong việc ngăn ngừa hư hỏng do thấm nước gây ra đối với công trình và các hạng mục bên trong công trình. Kỹ thuật chống nước ứng dụng cho các công trình thường là sử dụng mái che, băng dán các mối nối mái che. Nếu phần keo trám khe nối bị hỏng, khả năng thấm nước là không tránh khỏi. Vấn đề phổ biến hiện nay là các thiết kế thường không coi trọng và quan tâm đúng mức đến phần vật liệu trám khe nối. Dưới đây là một số bí quyết để tránh các vấn đề nêu trên.

| Ứng dụng phổ biến

Keo trám khe được sử dụng để bịt kín các khe nối hở nhằm ngăn nước và không khí đi qua (cả phần trong và ngoài nhà); vì mục đích thẩm mỹ (đối với các bề mặt trong nhà, nơi không bị thấm nước); và nhằm giảm truyền âm thanh qua các khe nứt, khe hở (thường là ở các cấu kiện lắp ghép). Nếu không tính đến các yếu tố nêu trên trong thiết kế và thi công, thì có lẽ các vật liệu trám khe là không cần thiết. Có nhiều loại vật liệu trám khe hở khác nhau, trong bài viết này, chúng tôi chỉ đề cập tới keo trám khe nối (keo silicone sealant – được thi công bằng cách bơm, có độ đồng nhất và bám dính tốt, bám dính vào cả 2 mép của khe nối.

Đối với phần ngoài nhà. Hầu hết các bề mặt ngoài nhà đều được trám keo nhằm cho phép các dịch chuyển mà không gây hư hỏng vật liệu. Hai nguyên nhân chính gây ra các chuyển vị là co giãn nhiệt và dịch chuyển địa chấn.

Một số bề mặt như mái lợp, có thể được chồng mí để đảm bảo thoát nước đồng thời cho phép các chuyển vị – thường không cần trám keo. Một số bề mặt khác có yêu cầu trám keo như tấm panel kim loại có khe nối được trám keo để tránh rò rỉ nước.

Việc sử dụng kết hợp nhiều loại vật liệu khác nhau cho phần ngoài nhà sẽ tạo ra các khe hở bắt buộc phải dùng keo trám để bịt kín.

Các bề mặt ngoài phổ biến cần phải trám keo gồm có:

  • Khe nối tường ngoài (khối xây, bê tông, vữa trát);
  • Khe nối khuôn cửa đi, cửa sổ;
  • Khe nối sàn bê tông
  • Khe nối mái che kim loại;
  • Khe nối hệ mái che; và
  • Khe lún.

Phần ngoài nhà. Các khe nối trong nhà thường không có biến thiên nhiệt độ nhiều như khe nối ngoài nhà. Chúng được sử dụng cho nhiều lý do khác nhau. Các tấm thạch cao thường yêu cầu phải có khe nối để tránh nứt. Các khe nối trong nhà thường được bịt kín bằng keo trám khe để tránh bụi bẩn và tăng thẩm mỹ. Các bề mặt trong nhà cần trám keo gồm:

  • Tấm thạch cao;
  • Tường trát;
  • Khe co giãn và khe lún; và
  • Các khe nối trong nhà tắm và nhà bếp

Để tránh các hư hỏng cho công trình do khe nối gây ra, cần

  • Lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp.Tuổi thọ của các dòng keo trám thường ngăn hơn tuổi thọ công trình.
  • Dự tính đúng biên độ chuyển vị dự kiến. Xem xét chiều rộng khe nối, khoảng cách giữa các khe nối và biên độ co giãn nhiệt. Có thể tham khảo tiêu chuẩn ASTM C 1472, Tiêu chuẩn ASTM C 920, ISO 11600

Có 3 dạng khe nối:

  • Khe co giãn (khe nối co lại hoặc giãn ra theo biến thiên nhiệt độ môi trường);
  • Chuyển vị dọc (2 mép của khe nối chuyển vị theo phương dọc, vật liệu trám khe bị vặn xoắn nhưng không bị nén); và
  • Đồng thời kết hợp cả 2 dạng chuyển vị trên)
  • Chọn vật liệu trám khe có khả năng chịu được các dịch chuyển dự kiến.Hầu hết các lỗi về vật liệu trám khe liên quan đến các chuyển vị – đánh giá sai các chuyển vị dự kiến hoặc lựa chọn sản phẩm keo trám không có khả năng chịu được các chuyển vị. Vật liệu trám khe nối phải có khả năng co giãn đàn hồi.
  • Chọn vật liệu trám khe phải có khả năng chịu được các điều kiện khắc nghiệt của thời tiết. Nguyên nhân phổ biến thứ 2 gây hư hỏng khe nối là vật liệu trám khe bị xuống cấp do nước và thời tiết (bao gồm cả khu vực ẩm ướt trong nhà).
  • Quy định loại keo trám phù hợp.Cách phổ biến nhất về quy định chất lượng keo trám khe là quy định tên sản phẩm, tên nhà sản xuất và đưa ra tiêu chuẩn tham khảo.
  • Quy định phạm vi công việc trám khe một cách đầy đủ và chi tiết.Lỗi thi công diễn ra phổ biến nhất do không quy định rõ các loại khe nối phải trám keo và chủng loại keo trám phải sử dụng. Trên bản vẽ thi công thường không chỉ rõ phạm vi công tác trám khe. Cần phải mô tả phạm vi công tác trám khe bằng lời trên bản vẽ hoặc trong 1 mục tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể.

 

Đâu là kích thước tiêu chuẩn cho mối nối trám keo vành đai cửa?

keo tram moi noi vanh dai cua
Trám keo vành đai cửa
Xem thêm: Keo trám hiệu suất cao MS sealant Theo tiêu chuẩn BS 8213-4 ‘Cửa đi và cửa sổ – quy tắc kiểm tra và lắp đặt cửa đi và cửa sổ, hướng dẫn về việc lắp đặt cửa đi và cửa sổ của tổ chức NHBC Foundation, Anh Quốc, thiết kế lắp đặt cửa đi, cửa sổ phải bố trí mối nối trám keo giữa vành đai cửa đi và cửa sổ và tường để bảo đảm co giãn khi có biến thiên nhiệt độ. Chiều rộng mối nối trám keo tùy thuộc vào vật liệu làm khuôn cửa. Mối nối vành đai cửa phải được trám bằng keo trám (sealant) để bảo đảm kín khí và kín nước. Keo trám vành đai cửa có nhiều tên gọi khác nhau như keo trám khuôn cửa, keo trám khe cửa, keo trám khe đàn hồi, keo trám khung nhôm cửa kính, keo trám khung bao, keo trám khung bao cửa. Trong bài viết này, gọi chung là keo trám vành đai cửa. Theo BS 8213-4, chiều rộng mối nối vành đai cửa/cửa sổ của các loại vật liệu khác nhau như sau:
Vật liệu Chiều rộng mối nối keo trám vành đai cửa (mối nối giữa khuôn cửa và tường) tính theo mm áp dụng cho cửa
Kích thước cửa <1.5m 1.5m-3.0m 3.0m-4.5m
PVC trắng 5 5 7.5
Gỗ 5 5 5
Thép 4 5 6
Nhôm 5 5 7.5
Nhựa gia cường 2.5 5 7.5
  Kích thước mối nối trám keo vành đai cửa đi, cửa sổ theo tiêu chuẩn của NHBC Foundation, Anh Quốc. Mặc dù có quy định nêu trên, NHBC vẫn chấp nhận mối nối trám keo vành đai cửa rộng hơn 10mm đối với khuôn cửa rộng đến 3m và 15mm đối với khuôn cửa rộng hơn. Với mối nối keo trám ≥ 5mm, phải chèn xốp lót và bảo đảm chiều sâu keo trám (sealant) tối thiểu bằng 5mm. Trong trường hợp khuôn cửa tiếp xúc rất gần với mép tường hoặc chiều rộng mối nối nhỏ hơn 5mm, phải trám 1 đường keo trám chồng lên nhau tối thiểu 6mm đối với bề mặt tường đặc chắc và 10mm đối với bề mặt tường có bề mặt rỗng xốp. Nguồn: http://www.nhbc.co.uk/Builders/ProductsandServices/TechZone/NHBCStandards/TechnicalGuidanceDocuments/67/filedownload,64142,en.pdf Tổng hợp bởi VTS team

Xu hướng sử dụng keo trám khe MS sealant

Keo trám khe MS sealant
Keo trám khe MS sealant

Keo trám khe MS sealant ra đời nhằm khắc phục các nhược điểm của keo trám khe gốc PU, được sử dụng để trám trét các mối nối trong xây dựng như mối nối khe co giãn sàn bê tông, vành đai, khuôn cửa đi, vành đai cửa sổ, mối nối tấm ốp nhôm hợp kim (aluminium composite), mối nối tấm bê tông tường đúc sẵn, mối nối tấm đá nhân tạo, đá tự nhiên.

Keo trám khe có nhiều tên gọi khác nhau như keo trám khe đàn hồi, keo trám đàn hồi, keo trám khe nối đàn hồi, keo trám xây dựng.

Keo trám khe MS sealant có các tên gọi khác nhau như keo MS, keo trám khe cải tiến hay keo trám hybrid ( có 2 dòng chính là silyl-modified polyether (hay còn gọi là MS sealant) và silyl-modified polyurethane (hay còn gọi là SPUR sealant), modified urethane (urethane cải tiến), modified silicone (silicon cải tiến), hybrid (lai) hoặc silyl terminated polypropylene oxide (sau đây gọi chung là keo “MS sealant“). Cả 2 dòng này có thành phần hóa học giống nhau và có nhiều đặc tính chung. Do sự giống nhau về cấu trúc phân tử sealant, chúng được gọi chung là các oligome có cấu trúc phân tử kết thúc bằng silyl. Các loại vật liệu này được sử dụng chính làm keo trám khe trong ngành xây dựng. Các sản phẩm keo trám được sản xuất từ các sealant cải tiến có độ bám dính tốt với bề mặt của nhiều loại vật liệu khác nhau và có khả năng chống chịu thời tiết và tia UV tốt.

Keo MS sealant là sự kết hợp các ưu điểm của dòng keo gốc PU và đặc tính chống chịu thời tiết tốt của các dòng keo gốc silicone. Ngoài đặc tính hiệu suất cao, các dòng keo MS sealant còn được sử dụng rộng rãi nhờ đặc tính không chứa dung môi và không chứa isocyanate (không gây bóng khí và không bị co ngót) và tính linh hoạt cho phép thay đổi độ nhớt và phát triển cường độ sớm cho các ứng dụng khác nhau.

Bài viết này đánh giá các ưu và nhược điểm của dòng keo MS sealant. 

| Xu hướng sử dụng keo trám khe MS sealant trong xây dựng

xem thêm quy trình thi công keo trám khe MS sealant tại đây

Keo trám khe phát triển khá đa dạng trong những năm gần đây khi nhu cầu thị trường tăng lên. Sự xuất hiện của các loại vật liệu mới đã tạo ra nhiều sản phẩm keo trám khe mới cho các ứng dụng khác nhau.

Keo trám khe có nhiều dòng từ các dòng gốc dầu và gốc butyl giá thấp để dùng cho khuôn cửa, vành đai cửa, cửa sổ đến dòng silicon và polyurethane (PU) một thành phần và hai thành phần có giá cao hơn được dùng để trám các khe trong các kết cấu nhà cao tầng. Ngoài ra, còn có các loại vật liệu khác với tính năng độc đáo và được ưa dùng.

Gần đây có xu hướng sử dụng keo trám hiệu suất cao hơn do có các quy định xuất phát từ các sự cố mưa bão, lụt và các sự cố tự nhiên khác. Cản trở đối với tăng trưởng của thị trường chính là tính phân mảng của ngành và thiếu các tiêu chuẩn đồng bộ để phân loại keo trám. Nguyên nhân khác là do giá vật liệu đầu vào gia tăng và gia tăng các quy định môi trường về phát thải dung môi, khí thải và độc tố.

Các loại keo trám khe “hiệu suất cao” truyền thống

Các loại keo trám khe gốc PU và gốc silicone được coi là keo trám khe “hiệu suất cao” vì chúng có độ bám dính, độ co giãn và độ bền cao. Tuy vậy các sản phẩm này lại có một số nhược điểm hạn chế việc sử dụng.

Bảng 1: So sánh đặc tính của keo trám khe gốc PU và gốc silicon trong xây dựng

Bảng so sánh ưu nhược điểm của keo trám khe PU và silicone

Ghi chú: — rất kém; – kém; + trung bình; ++ tốt

Keo trám MS sealant là loại keo được sử dụng phổ biến nhất ở Nhật Bản cách đây gần 30 năm. Keo trám MS sealant cải tiến ban đầu được phát triển để giải quyết các vấn đề về loang bẩn trong các dòng keo có hàm lượng chất làm dẻo cao. Cùng với sự cải tiến liên tục về khả năng chống chịu thời tiết, keo trám MS sealant đã dần chiếm thị phần của keo trám gốc urethane và gốc silicon.

Đặc tính của keo trám MS sealant

Cấu tạo phân tử MS sealant gồm một cấu trúc polyether và chức năng khớp nối silane (Hình 1). MS sealant được tạo ra từ oxit polypropylene cao phân tử. Nó kết thúc bằng hợp chất allyl kết hợp với phản ứng ghép hydrosylylation để tạo ra một polyether có kết thúc bằng hợp chất methyldimethoxysilane

cau truc MS

                                                                                                                 Hình 1: Cấu trúc của MS sealant

MS sealant không chứa urethane, urea hay các nhóm chức năng khác phổ biến trong các dòng keo trám gốc PU. Chuỗi polyether chính của MS sealant có độ nhớt thấp, nhiệt độ dịch chuyển phân thử thấp, ít thay đổi trong dải nhiệt độ rộng, có màu và mùi nhẹ. Do chuỗi chính không chứa các thành phần kết dính cao, các sealant này thường không cần dung môi hay chất tạo dẻo.

Một số MS sealant có bán trên thị trường. Kaneka là nhà cung ứng hàng đầu về MS sealant tại Nhật Bản. Các MS sealant mạch thẳng tạo ra keo trám có module đàn hồi thấp, rất mềm và rất dễ thi công và bám dính rất tốt. Các cấu trúc MS sealant được cải tiến tạo ra module đàn hồi cao hơn, giúp keo đóng rắn đồng nhất và nhanh hơn. Việc trộn 2 dòng MS sealant chính thường được sử dụng để tạo ra các đặc tính theo yêu cầu phù hợp với các ứng dụng cụ thể.

Keo trám khe MS sealant có độ nhớt thấp trong khoảng 8,000-12,000 cps cho dù có trọng lượng phân tử lớn. Độ nhớt khá ổn định trong dải nhiệt độ lớn. Nhờ đó việc kết hợp thường rất dễ dàng và trực tiếp. Quy trình sản xuất tương tự với sản xuất keo PU. Các chất độn và bột màu được sấy khô trước và phải trộn trong môi trường chân không để duy trì độ ẩm dưới 800 ppm. Các hóa chất làm khô và chất khử ẩm đôi khi cũng được sử dụng. Phải đóng gói đúng quy cách để nâng cao tuổi thọ của keo trám.

Các nhóm chất silane tạo ra cơ chế đóng rắn không chứa isocyanate, tạo ra độ bám dính tốt với bề mặt của nhiều loại vật liệu khác nhau và có độ ổn định cao. Nước phản ứng với nhóm silane để giải phóng methanol và tạo ra silanol. Phản ứng tiếp theo của silanol với một silanol khác hoặc với methoxysilane tạo ra các liên kết siloxane. Phản ứng liên kết chéo diễn tra theo 2 bước như mô tả ở Hình 2.

 

Lien ket cheo MS

Hình 2: Phản ứng liên kết chéo của MS sealant

Giống như các dòng keo trám khác, keo trám khe MS sealant có thể được kết hợp với các loại chất hóa dẻo, chất độn và các phụ khác để tạo ra các đặc tính khác nhau tùy thuộc vào ứng dụng. Keo trám một thành phần là dạng phổ biến nhất. Tuy nhiên, cũng có thể sản xuất được loại keo 2 thành phần.

Hướng dẫn tổng hợp

Công thức chế tạo keo MS sealant cải tiến 1 thành phần được trình bày tại Bảng 2. Hệ một thành phần có ưu điểm là dễ thi công và độ bám dính. Đặc tính điển hình ở 3 cấp độ như mô tả tại Bảng 3.

Bảng 2: công thức keo trám MS sealant cải tiến một thành phần

cong thuc MS

Bảng 3: Đặc tính điển hình của các dạng keo trám MS sealant cải tiến so với keo trám gốc PU 

SS PU MS

Calcium carbonate ( đá vôi) thường được chọn làm vật liệu độn nhờ đặc tính đàn hồi, độ bền kéo và độ giãn dài. Nhiều loại chất hóa dẻo cũng được sử dụng làm phụ gia ức chế. Hợp chất bột mực và amin được sử dụng làm chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng đóng rắn. Các chất khử ẩm đôi khi cũng được bổ sung vào công thức. Phụ gia tăng bám dính có thể được bổ sung cho dù bản thân nhóm silane cũng đã có chức năng tăng bám dính.

Keo trám khe MS sealant – mở rộng định vị giá trị

Keo trám khe MS sealant ngày càng được sử dụng phổ biến là nhờ tính linh hoạt và ưu điểm vượt trội, phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau. Các dòng keo trám khe MS sealant thường có độ cứng Shore A khoảng 40, độ giãn dài tới hạn khoảng 150-350%, khả năng đàn hồi trên 70%, độ bền kéo 1MP và modulus 0,8 MPa. Độ đàn hồi của mối nối xây dựng thông thường là +/- 25%. Nhờ có các tính năng này, keo trám khe MS sealant cải tiến được xếp vào nhóm “keo trám hiệu suất cao”.

Keo trám khe MS sealant đáp ứng tiêu chuẩn ASTM CC920 Class 25 và Federal Specification TT-S-00230C Type II, Class A là keo trám một thành phần, ISO Standard 11600G, Class 25HM (high modulus).

Bảng 4 dưới đây so sánh đặc tính của các dòng keo trám gốc silicon, PU và MS sealant. So với 2 dòng keo trám gốc PU và gốc silicon, MS sealant có đặc tính và ưu điểm vượt trội.

Một số tính năng riêng của keo trám khe MS sealant như:
  • Thân thiện với môi trường (không chứa dung môi và không chứa isocyanate)
  • Dễ thi công ngay ở trong điều kiện nhiệt độ thấp: độ nhớt của keo cải tiến ít lệ thuộc vào sự thay đổi của nhiệt độ
  • Tính ổn định chất lượng trong quá trình lưu kho: tuổi thọ dài nhưng cần chống ấm khi lưu kho
  • Chống chịu thời tiết tốt và bền: keo trám khe MS sealant không bị nứt, không bị tách lớp, không bị phai màu hoặc giảm độ bám dính sau 7 năm thử nghiệm trong điều kiện khí hậu sa mạc.
  • Chống loang bẩn: keo MS sealan không gây loang bẩn như các dòng keo gốc silicon gây loang bẩn từ bề mặt khe, mối nối.
  • Cho phép sơn phủ lên bề mặt keo: keo MS sealant cho phép sơn phủ lên bề mặt, không giống như các dòng keo gốc silicon.
  • Độ bám dính: keo trám khe MS sealant bám dính tốt với bề mặt của hầu hết các loại vật liệu bao gồm kim loại, nhựa, gỗ và sứ.

tìm hiểu thêm về keo trám khe MS sealant tại đây 

Bảng 4: so sánh tính năng giữa keo trám khe MS sealant, keo trám gốc PU và gốc silicone

SS MS PU Silicone 1

Keo trám khe MS sealant có nhiều đặc tính tốt giống với keo trám gốc urethane. Tuy nhiên, Keo trám MS sealant cải tiến một thành phần đóng rắn nhanh hơn keo trám gốc urethane một thành phần và được sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng cần tốc độ phát triển cường độ. Thời gian khô mặt (15-20 phút) của Keo trám MS sealant cải tiến nhanh hơn keo trám gốc silicon và urethane nhờ đó ít bị bám bụi bẩn trên bề mặt hơn.Mức độ đánh giá: 10=rất tốt; 1 = kém

Điểm nổi bật của dòng keo trám khe MS sealant là không chứa isocyanate. 

1 Silyl-Terminated Polyether Sealants and Adhesives of a New Generation, Kaneka Corporation.

2 Hashimoto, K., “Silyl-Terminated Polyethers for Sealant Use: Performance Updates”, Adhesives Age, August 1998.

3 US Patent Application 2002/0198308, December 26, 2002.

Isocyanates là chất hóa học phản ứng mạnh, có hiệu quả trong nhiều ứng dụng keo trám ở góc độ khác nhau. Do đó, các loại keo trám có thành phần isocyanates phải được bảo vệ không cho tiếp xúc với các chất mà có thể kết hợp với nhóm isocyanate, trong đó có hơi ẩm vì điều này sẽ làm giảm tuổi thọ của keo nhanh. Isocyanate tạo ra bóng khí trong quá trình đóng rắn. Isocyanate cũng bị coi là vật liệu nguy hại. Cần phải lưu ý khi sử dụng vật liệu có chứa isocyanate trong đó có việc đảm bảo thông gió và rửa sạch các vùng tiếp xúc với hóa chất này.

Tổng hợp bởi VTS team

Tài liệu tham khảo:

1 Silyl-Terminated Polyether Sealants and Adhesives of a New Generation, Kaneka Corporation.

2 Hashimoto, K., “Silyl-Terminated Polyethers for Sealant Use: Performance Updates”, Adhesives Age, August 1998.

3 US Patent Application 2002/0198308, December 26, 2002.

 

Xử lý keo trám trét vành đai cửa bị hỏng như nào?

Nguyên nhân keo trám trét vành đai cửa bị hỏng:

  • sử dụng keo kém chất lượng
  • không tuân thủ nguyên tắc thiết kế chung keo trám trét
  • giám sát không kỹ

Biện pháp xử lý sửa chữa:

Để sửa chữa keo bị hỏng, trước hết chúng ta phải tuân thủ theo nguyên tắc thiết kế chung keo trám trét. Ngoài ra chúng ta cũng phải chuẩn bị thêm các dụng cụ như dao trổ, máy cắt tay, rẻ lau để có thể bóc bỏ keo cũ và làm vệ sinh bề mặt thi công keo trám trét mới vào các vị trí bị hỏng. Trước tiên, bóc bỏ toàn bộ keo bị hỏng ra khỏi bề mặt, vệ sinh sạch vị trí mối nối.
IMG 4824 e1538356842551
                  Vệ sinh sạch vị trí keo hỏng
Các bước làm tiếp theo đã được trình bày trong bài hướng dẫn quy trình 8 bước thi công keo cải tiến AS4001S Ngoài ra, khi sửa chữa, VTS khuyến khích nên sử dụng lớp lót primer để tăng độ bám dính của keo với bề mặt. Lý do vì khi sửa chữa, chúng ta không thể đảm bảo loại bỏ được hết phần keo hỏng còn dư thừa trên bề mặt và các phần bong tróc khi sử dụng dụng cụ để bóc bỏ keo hỏng. Sau khi hoàn thiện, chúng ta sẽ được đường keo mới đáp ứng được các tiêu chí:
  • bền đẹp, không loang bẩn
  • bám dính hoàn toàn với bề mặt- không bong bật
  • chống chịu thời tiết cực tốt
  • tuổi thọ cao, keo không bị mất tính đàn hồi trong suốt thời gian sử dụng
  • cho phép sơn phủ lên bề mặt, đảm bảo thẩm mỹ
IMG 4836 e1538357517421
Keo trám trét AS4001S sau khi hoàn thiện
Mọi chi tiết thắc mắc, hỗ trợ vui lòng liên hệ: CÔNG TY TNHH VINA TRADE SYNERGY (ĐƠN VỊ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN THƯƠNG HIỆU ALSEAL TẠI VIỆT NAM) Địa chỉ: CT5C, KDT Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội. Hotline: 038 2241661 Email: sales@vinats.com

  • PGD/showroom: BT7-16, KĐT Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội

    Hotline: 038.224.1661
    Tư vấn giải pháp: 0789.000.134
    Email: vts@vinats.com www.vinats.com


© 2016 Vinats. All rights reserved

Chính sách thanh toán - Chính sách khiếu nại - Chính sách vận chuyển - Chính sách đổi trả và hoàn tiền - Chính sách bảo hành - Chính sách bảo mật thông tin

CÔNG TY TNHH VINA TRADE SYNERGY
GPKD số 0107475020 do Sở KH và ĐT TP Hà Nội cấp ngày 16/02/2016
Địa Chỉ: Thôn Yên Khê, X. Yên Thường, H. Gia Lâm, Tp. Hà Nội