Tác giả: admin
Bí quyết lựa chọn đúng loại băng dính giấy phù hợp
- Nhiệt độ thi công là bao nhiêu độ?
- Thời gian dán băng dính đến khi gỡ là bao lâu?
- Có yêu cầu cao về mép sơn hoàn thiện không?
Ăn mòn kim loại và chống ăn mòn kim loại
Ăn mòn tự nhiên
Một số kim loại có đặc tính kháng ăn mòn thụ động hay là kháng ăn mòn tự nhiên. Điều này xảy ra khi kim loại phản ứng với ô xi trong không khí. Kết quả là một màng mỏng ô xít ngăn kim loại không bị tiếp tục ăn mòn nữa. Lớp màng ô xít hình thành trên mặt đồng và tính chất kháng thời tiết của các thành phần đúc vỏ bức tượng đồng là một ví dụ. Nếu lớp màng này bị phá hủy do sức ép lên kết cấu –trên một cây cầu chẳng hạn hoặc vết xước, thì việc bảo vệ ăn mòn không có tác dụng nữa. Trong các trường hợp đó, vật liệu có thể lại được tái lập lớp bảo vệ chống ăn mòn thụ động, nhưng nếu không tái lập được, thì chỉ một số điểm của cấu kiện bị ăn mòn. Sau đó việc phá hủy thường trở nên nghiêm trọng hơn vì ăn mòn tập trung vào những điểm này. Ăn mòn có hại có thể được ngăn chặn theo nhiều cách. Các dòng điện có thể tạo thành màng chống ăn mòn thụ động trên mặt các kim loại không tạo được lớp màng ô xít. Một số kim loại ổn định hơn trong một số môi trường cụ thể nào đó, và các nhà khoa học đã phát minh ra các hợp kim như thép không rỉ để nâng cao khả năng kháng ăn mòn trong một số trường hợp đặc biệt. Một số kim loại được xử lý laze để tạo ra a non-crystalline structure, có thể chống ăn mòn. Trong công nghiệp mạ, sắt và thép được phủ kẽm hoạt tính, phương pháp giúp hình thành một cục pin trong đó kẽm sẽ được mài mòn thay vì sắt. Các kim loại khác được bảo vệ bằng cách mạ điện với một chất trơ hoặc kim loại có khả năng kháng ăn mòn thụ động. Phủ màng phi kim như nhựa, composite, sơn, dầu cũng có thể chống ăn mòn. Ngoài các biện pháp trên, tập đoàn Nitto Denko, Nhật Bản đã nghiên cứu và cho ra đời bộ sản phẩm chống ăn mòn kim loại Nithullmac XG series cho các cấu kiện ngoài trời và trong nhà máy và No.59 Series cho các cấu kiện dưới nước biển và chôn ngầm dựa trên cơ chế ức chế ăn mòn kim loại. Bộ sản phẩm gồm 4 lớp bảo vệ, với lớp mỡ lót trong cùng có tác dụng trung hòa và ức chế phát triển ăn mòn, sét trám khe tạo phẳng, băng cuốn bảo vệ mỡ lót và sơn phủ, tạo thành một hệ kín kháng tia UV, chống thấm, ngăn ngừa sự xâm nhập của oxy, nước mưa và các tạp chất gây ăn mòn khác. Tổng hợp bởi VTS team. Nguồn: https://www.electrochem.org/corrosion-scienceDán băng dính giấy như 1 chuyên gia với 4 bước đơn giản.
1/4. Vệ sinh bề mặt
2/4. Dán băng dính che phủ bề mặt
3/4. Miết băng dính
4/4. Chờ cho băng dính khô
5 bước chống ăn mòn bu lông móng cột anten trạm BTS
8 điều kiện bảo đảm thi công keo trám đạt chất lượng
1. Vệ sinh kỹ bề mặt thi công keo trám
2. Sử dụng keo trám chất lượng cao phù hợp
- Keo trám có chất lượng thấp. Hiện nay keo trám MS sealant, bằng công nghệ polyme cải tiến và đột phá, có thể khắc phục được các nhược điểm của các dòng keo trám gốc PU và gốc silicon.
- Không sử dụng primer (sơn lót)
- Sử dụng quá nhiều primer
- Sử dụng primer không đúng chủng loại cho bề mặt thi công hoặc cho loại keo trám
- Không có thời gian chờ cho primer khô hoàn toàn trước khi thi công keo trám.
3. Điều kiện thời tiết khi thi công keo trám
- Thời tiết lạnh/nhiệt độ thấp có thể khiến keo trám bị giảm độ nhớt, nên việc thi công không tránh khỏi bóng khí và khó miết keo. Không khí lạnh có thể làm chậm quá trình lưu hóa (đóng rắn keo) nếu bề mặt thi công đã co lại do nhiệt độ thì mối nối keo sẽ mở rộng. Vấn đề xảy ra khi bề mặt thi công ấm lên và giãn nở khiến cho mối nối co lại và keo bị bong ra hoàn toàn.
- Nhiệt độ cao có thể khiến cho keo bị sụt hoặc chảy ra khỏi mối nối và làm mất tác dụng của keo trám. Keo bị xe mặt quá sớm sẽ dẫn đến rạn nứt trên bề mặt keo.
- Bề mặt thi công bắt buộc phải khô. Sương, đọng sương hoặc ẩm ướt trên bề mặt sẽ ảnh hưởng đến độ bám dính của keo. Bề mặt còn ẩm ướt sau mưa
4. Keo còn hạn sử dụng
- Nhiều loại keo trám trông rất giống nhau nhưng tính năng hoạt động lại không giống nhau.
- Lưu kho không đúng cách có thể khiến cho keo trám bị khô, lưu hóa hoặc quá hạn
5. Bề mặt mối nối nhẵn sạch
- Các mép mối nối phải nhẵn và không bị răng cưa để đảm bảo keo không tạo bóng khí trong quá trình thi công.
- Loại bỏ vữa còn rót lại trên bề mặt chuẩn bị thi công để tránh mất bám dính
6. Tầm quan trọng của xốp chèn khe backer rod
- Xốp chèn khe tạo độ sâu keo theo thiết kế, theo tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu, có tác dụng như 1 lớp chống bám dính, tạo ra bề mặt chắc chắn cho việc cắt mặt keo.
- Mối nối có bám dính 3 mặt sẽ ảnh hưởng đến độ cố kết hoặc độ bám dính của keo hoặc cả hai.
- Không nên sử dụng xốp chèn lót có cell kín để thi công các loại keo đóng rắn nhờ hơi ẩm trong không khí. Tránh không làm thủng xốp chèn lót để tránh khí rò rỉ từ xốp chèn lót.
- Không được sử dụng xốp chèn lót loai cell mở nếu có nguy cơ hơi ẩm thấm vào xốp chèn lót.
- Xốp chèn lót được níu giữ trong mối nối nhờ vào lực ma sát. Vì vậy, cần lựa chọn xốp có đường kính lớn hơn bề rộng khe 20%. Nếu xốp quá nhỏ so với bề rộng khe, sẽ không có tác dụng mong muốn và không thể cắt mặt keo.
7. Sử dụng băng dính che phủ bề mặt, ngăn cách
- Đối với mối nối có mặt đáy chắc chắn, phải dùng băng dính ngăn bám dính và cho mối nối nông không dùng được xốp chèn lót. Để bảo đảm đường keo sau khi hoàn thiện đẹp, thẳng, không gây bẩn cho các bề mặt xung quanh, cần phải sử dụng băng dính che phủ bề mặt. Loại khuyên dùng là băng dính cao cấp masking tape No 7288 của Nitto Denko, Nhật Bản.
- Việc lựa chọn kích thước băng dính ngăn cách rất quan trọng. Nếu băng dính quá nhỏ, có thể dẫn đến bám dính 3 mặt. Nếu băng dính quá rộng, băng dính có thể bị gấp ở phần đáy mối nối và 2 thành khe, làm mất bám dính.
8. Miết keo
- Giúp đảm bảo độ kín khín của mối nối bằng cách loại bỏ các bóng khí tạo ra trong quá trình bơm keo.
- Ép cho keo bám dính với mặt khe, tăng độ bám dính.
- Keo được điền đầy và dàn lên xốp chèn khe và tạo thành hình đồng hồ cát.
- Nếu không miết và cắt mặt keo, phần diện tích bám dính giữa keo và 2 mặt của mối nối sẽ không đủ để tránh keo tách khỏi 2 thành của mối nối.
Ưu điểm của keo trám khe MS sealant so với keo PU
Bảng so sánh các tính năng ưu việt của keo trám khe MS sealant so với keo PU
Characteristics/đặc tính kỹ thuật | Keo trám khe MS Sealant |
PU sealant |
C920 Compliant/đáp ứng tiêu chuẩn C920 | Yes/có | Yes/có |
Tack Free Time/thời gian lưu hóa bề mặt | <1 hour/1 giờ | >1 hour/1 giờ |
Movement Capability (ASTM C719)/Độ co giãn | ±50% | ±25%/±50% |
VOC Content/hàm lượng VOC |
Low (<10g/L, comply to SCAQMD rule 1168)/thấp |
High /cao |
Contain Solvent & Isocyanate (Hazardous)/chứa dung môi và Isocyanate (chất nguy hại) | No/không | Yes/có |
Bubbling (caused by isocyanate that reacts with moisture and generates CO2 bubbles in curing process)/bóng khí (do isocyanate phản ứng với hơi ẩm và tạo ra khí C02 trong quá trình lưu hóa |
No/không |
Yes/có (the higher the moisture level the more bubbles)/lượng bóng khí tỷ lệ thuận với độ ẩm |
Shrinkage (Recessed) After Cure (caused by solvent that evaporates in curing process)/ co ngót sau khi lưu hóa (do dung môi bay hơi trong quá trình lưu hóa) |
No/không | Yes/có |
Paintable/có thể sơn lên bề mặt | Yes/có | Yes/có |
Damp Substrate Bonding/bám dính trên bề mặt ẩm ướt | Yes/có | No/không |
UV Resistance/chống tia UV | Good/tốt | Bad/không tốt |
Service Life/tuổi thọ | >10 years/10 năm | 3-10 years/năm |
Primerless Bonding To Most Substrates/bám dính tốt với hầu hết các loại bề mặt mà không cần dùng lớp lót | Yes/có | No/không |
Storage Stability/Heat Resistance/độ ổn định nhiệt | Good/tốt | Bad/không tốt |
Service Temperature/nhiệt độ làm việc | -30ºC to +100ºC | -40ºC to +70ºC |
Chức năng của keo trám mối nối trong xây dựng
1. Trám các mối nối giữa các cấu kiện xây dựng và bảo đảm co giãn cho các cấu kiện
2. Ngăn ngừa sâm nhập của:
Ứng dụng của keo trám MS sealant
Dùng cho các mối nối tấm tường bê tông đúc sẵn
Dùng trám khe co giãn
Dùng trám các mối nối vành đai cửa, cửa sổ.
Cơ chế hoạt động và ứng dụng của keo chống cháy lan AS-1001 cho hệ thống phòng chống cháy
Cơ chế hoạt động
Keo sẽ chuyển thành dạng bọt (foam) ở nhiệt độ trên 200°C. Đây là sản phẩm không mùi và không gây ăn mòn kim loại. Sau khi thi công và sau khi đóng rắn, sản phẩm này tạo thành một lớp cao su đàn hồi dẻo rắn. Keo chống cháy không phát ra khí độc hại. Có khả năng bám dính với hầu hết các bề mặt vật liệu, không bị nứt hay lão hóa theo thời gian.Tiêu chí kỹ thuật
Keo chống cháy lan AS-1001 gốc acrylic được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn BS EN 1366-4:2006, đáp ứng các tiêu chí về độ đồng nhất, khả năng bảo ôn và khả năng chống cháy lan lên đến 4 giờ. Keo chống cháy lan cho phép cư dân sống trong các khu nhà chung cư và nhân viên các khu văn phòng có đủ thời gian tìm lối thoát an toàn, trước khi kích hoạt hệ thống phòng chống cháy chủ động như bình xịt và hệ thống dập lửa.Đặc tính kỹ thuật:
- Chống cháy đến 4 giờ (theo tiêu chuẩn BS EN 1366-4: 2006).
- Chống nước, khói và khí
- Dễ dàng vệ sinh sau khi keo đã khô.
- Dễ sử dụng vì là keo 1 thành phần.
- Đặc biệt có độ bền lâu, độ co giãn tốt trong thời gian dài.