Skip to main content

Thẻ: keo trám MS sealant

3 bước ngăn ngừa và xử lý nứt công trình

| Làm sao để ngăn ngừa và xử lý nứt công trình?

Các dạng nứt và cách xử lý nứt công trình
Các dạng nứt và cách xử lý nứt công trình

Là người sử dụng và vận hành công trình nhà ở, là nhà thầu thi công, bạn đã bao giờ gặp phải tình trạng nứt sàn bê tông, nứt cổ trần, nứt quanh lanh tô cửa, nứt ngang, nứt dọc tường, nứt quanh vành đai cửa, nứt tại vị trí tiếp giáp giữa 2 khối xây, nứt dọc khe lún vv?

Chúng ta đều thừa nhận rằng, nứt công trình là điều khó tránh khỏi. Tuy nhiên, việc chủ động cho phép nứt có kiểm soát có thể giúp giảm thiểu nứt trong quá trình vận hành là hoàn toàn có thể.

Bài viết này sẽ trình bày:

  • Nguyên nhân gây nứt công trình
  • Cách phương pháp giảm thiểu nứt
  • Cách xử lý nứt triệt để cho công trình

|Vì sao xảy ra nứt?

Các dạng nứt phổ biến đối với công trình
Các dạng nứt phổ biến đối với công trình và cách xử lý nứt hiệu quả

Nứt công trình là hiện tuợng phổ biến. Cấu kiện công trình bị nứt khi ứng suất trong cấu kiện lớn hơn sức bền của nó. Ứng suất gây ra bởi các ngoại lực như tĩnh tải, hoạt tải, gió hoặc chấn động địa chất hoặc lún nền móng hoặc bởi nội lực do co giãn nhiệt, thay đổi độ ẩm, phản ứng hóa học vv

Phổ biến nhất là nứt do co ngót trong quá trình vật liệu đông kết. Khi ở trạng thái ướt, bê tông có thể tích lớn nhất. Trong giai đoạn đông kết và bảo dưỡng, bê tông bắt đầu co ngót. Bình quân bê tông co ngót 3mm trên mỗi 6m dài. Bê tông có cường độ chịu nén lớn và cường độ chịu kéo thấp. Nứt phát triển khi nội ứng suất kéo của bê tông lớn hơn cường độ chịu kéo của bê tông.

 

Hàm lượng nước vượt quá quy định cũng là nguyên nhân gây nứt. Khi đổ bê tông, cần tránh cho quá nhiều nước. Nước sẽ bốc hơi khỏi hỗn hợp bê tông và gây co ngót.

 

Việc chuẩn bị nền đất/mặt bằng, ván khuôn kỹ có vai trò quan trọng khi đổ bê tông nền. Nền đất phải phẳng, đồng nhất, có bố trí thoát nước. Nếu không được chống đỡ chắc chắn, bê tông sẽ bị lún và nứt.

 

Bảo dưỡng bê tông đúng cách cũng giúp ngăn ngừa nứt khi bê tông mới đạt cường độ. Bảo dưỡng là hoạt động duy trì độ ẩm cho bê tông bằng cách ngăn ngừa mất nước quá nhanh. Nếu độ ẩm bề mặt giảm quá nhanh (nhanh hơn phần bê tông bên dưới), bê tông sẽ bị co ngót. Để bảo đảm độ đồng nhất của bê tông, ngăn ngừa nứt, cần phải tuân thủ quy trình bảo dưỡng.

Bảo dưỡng bê tông sau khi đổ có vai trò rất quan trọng, thông thường cần bảo dưỡng trong 7 ngày đầu sau khi đổ, nếu dài hơn càng tốt. Phương pháp bảo dưỡng phổ biến là phun nước/tưới nước hoặc dùng vải ẩm phủ lên bề mặt bê tông.

|Ngăn ngừa và xử lý nứt – vai trò của khe co giãn chống nứt

Khe co giãn là gì?

Do bê tông nứt ngẫu nhiên nên chúng ta cần phải kiểm soát vị trí nứt bằng cách bố trí các khe co giãn. Khe co giãn có thể được bố trí bằng các miếng xốp đặt sẵn trước khi đổ bê tông hoặc được cắt sau khi đổ bê tông. Vị trí và chiều sâu mối nối khe co giãn có vai trò quan trọng và giúp ngăn ngừa nứt mất kiểm soát. Tần suất khe co giãn tối đa là 5.5m, tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu khe nối không nên quá 1.5 lần.

Bảng tỷ lệ bố trí khe co giãn tham khảo.

Chiều dày bản sàn (cm) Khoảng cách khe co giãn (m)
10 3
12 3.8
15 4.6
17.8 5.4
20.3 5.5

Chiều sâu khe nối thường bằng ¼ chiều dày của sàn.

Cần tạo khe co giãn cho sàn bê tông vào thời điểm nào?

Cần tạo khe co giãn càng sớm càng tốt, trong vòng 16-18 giờ sau khi đổ bê tông.

Khe co giãn cần được bố trí thẳng, tránh bị uốn lượn, mẻ mép. Nếu không bố trí đủ khe co giãn, sàn bê tông sẽ bị nứt.

Trám khe co giãn bằng vật liệu trám khe đàn hồi áp dụng cho thi công, xây mới

062339c9a08a40d4199b
Trám keo MS sealant để ngăn ngừa và xử lý nứt cho sàn bê tông

Trám keo MS sealant để kiểm soát nứt và tăng thẩm mỹ cho sàn bê tông

Keo trám khe co giãn giúp ngăn ngừa bụi bẩn tích tụ trong khe co giãn, chống thấm, ngăn khói bụi, tạp chất và tăng thẩm mỹ, an toàn cho khe co giãn. Vật liệu trám khe co giãn phải có khả năng bám dính, đàn hồi, chịu được rung chấn, chuyển vị.

Các dạng nứt thường xảy ra đối với công trình nhà cao tầng gồm:

|Nứt trong bản thân tường

Nguyên nhân: vật liệu xây dựng, vữa trát tường bị co ngót, thành phần phối trộ không đúng quy định.

|Nứt tại vị trí giữa tường và dầm, cột, giữa vị trí tiếp giáp giữa 2 khối xây

Nứt tách lớp dọc khe lún
Nứt tách lớp dọc khe lún

Nguyên nhân: Vật liệu xây tường (tấm tường, gạch) và hệ dầm, cột có hệ số co ngót và chịu chuyển vị, rung chấn, mức độ lún khác nhau, gây ra nứt, tách tại vị trí khe nối

|Nứt quanh vành đai cửa đi, cửa sổ, hộp kỹ thuật

Trong quá trình vận hành, tường bị rung chấn, tác động từ quá trình lắp dựng, vận hành cửa, hệ đường ống kỹ thuật (chống cháy, cấp thoát nước).

Nứt quanh lanh tô, vành đai cửa
Nứt quanh lanh tô, vành đai cửa

| Đâu là phương pháp ngăn ngừa và xử lý hiệu quả cho công trình?

Có nhiều phương pháp xử lý nứt được áp dụng. Mỗi biện pháp có ưu và nhược điểm riêng.

  • Bơm keo epoxy (yêu cầu quy trình thi công phức tạp, không áp dụng được cho khe nứt lớn, dài, trên diện rộng)
  • Trám kheo đàn hồi gốc PU (chịu rung chấn chuyển vị nhưng không thể chà nhám và sơn phủ, để lộ vết xử lý)
  • Dán băng dán (khó thi công, yêu cầu vệ sinh và chuẩn bị bề mặt rất kỹ và khó làm);
  • Trám bằng xi măng kết hợp lưới thủy tinh (chi phí thấp nhưng hiệu quả không cao, vẫn có rủi ro nứt lại).
Trám keo RF134 để ngăn ngừa và xử lý nứt
Trám keo RF134 để ngăn ngừa và xử lý nứt

Sau nhiều năm nghiên cứu và thử nghiệm, Tập đoàn Blue Label, Thái Lan cho ra đời bộ kit xử lý nứt RF134, kết hợp tính năng ưu việt của keo epoxy (cứng, cường độ cao) và keo PU (đàn hồi) để cho ra đời dòng sản phẩm giúp ngăn ngừa và xử lý nứt hybrid với các tính năng:

  • Bám dính tốt trên nhiều về mặt vật liệu
  • Giãn dài tới 100%, chịu rung chấn, chuyển vị, đáp ứng tiêu chuẩn ASTM về bám dính
  • Độ cứng shore A: 83
  • Cho phép chà nhám và sơn phủ
  • Không gây loang màu và không để lộ vệt xử lý
  • Dễ thi công và cho hiệu quả ngăn ngừa và xử lý nứt triệt để

| Cấu thành bộ kit ngăn ngừa và xử lý nứt

.1/3 – Sơn lót loại bụi mịn và tăng bám dính RF143

.2/3 – Keo trám khe 2 thành phần RF134

.3/3 – Bả dẻo cho phép chà nhám và sơn phủ RF102

Xem thêm hướng dẫn thi công bên dưới.

Bạn chuẩn bị thi công tấm ALC, acotec, cemboard, EPS vv và cần biện pháp ngăn ngừa nứt? Bạn đang gặp vấn đề về nứt?

Hãy gửi zalo hoặc gọi cho chúng tôi theo hotline: 0382241661 để được trợ giúp.

Xem thêm:

5 điểm quan trọng trong thiết kế mối nối trám keo

https://vinats.com/5-diem-quan-trong-khi-thiet-ke-moi-noi-tram-keo-dan-hoi/

10 tiêu chí kiểm tra chất lượng keo trám khe nối

https://vinats.com/10-tieu-chi-astm-c920-ve-keo-tram-moi-noi/

Giãn nở nhiệt và vai trò của khe co giãn

https://vinats.com/co-gian-nhiet-trong-cac-cong-trinh-va-moi-noi-co-gian/

Keo trám khe đàn hồi| 10 tiêu chí kiểm tra chất lượng keo trám mối nối đàn hồi theo tiêu chuẩn ASTM C920

10 TIÊU CHÍ KIỂM TRA THEO TIÊU CHUẨN ASTM C 920 VỀ KEO TRÁM KHE ĐÀN HỒIASTM C 920 sealant

Xem thêm: Keo trám khe đàn hồi hiệu suất cao

ASTM C-920 là tiêu chuẩn kỹ thuật về keo trám khe đàn hồi một thành phần hoặc nhiều thành phần. Các yêu cầu về kiểm tra gồm:

1. C 510 Test Method for Staining and Color Change of Single- or Multi-component Joint Sealants (phương pháp kiểm tra ố màu và thay đổi màu sắc keo trám)  

2. C 639 Test Method for Rheological (Flow) Properties of Elastomeric Sealants (Phương pháp kiểm tra độ chảy của keo trám đàn hồi)  

3. C 661 Test Method for Indentation Hardness of Elastomeric-Type Sealants by Means of a Durometer (phương pháp kiểm tra độ cứng của keo trám đàn hồi – máy đo độ cứng)

4. C 679 Test Method for Tack-Free Time of Elastomeric Sealants (phương pháp kiểm tra thời gian se mặt của keo trám đàn hồi)

5.C 719 Test Method for Adhesion and Cohesion of Elastomeric Joint Sealants Under Cyclic Movement (Hockman Cycle) (phương pháp kiểm tra độ bám dính và cố kết của keo trám đàn hồi)

6. C 793 Test Method for Effects of Accelerated Weathering on Elastomeric Joint Sealants (phương pháp kiểm tra tác động của thời tiết đến keo trám mối nối đàn hồi)

7. C 794 Test Method for Adhesion-in-Peel of Elastomeric Joint Sealants (phương pháp kiểm tra độ bám dính của keo trám mối nối đàn hồi”

8. C 1183 Test Method for Extrusion Rate of Elastomeric Sealants (phương pháp kiểm tra tốc độ đùn của keo trám đàn hồi)

9. C 1246 Test Method for Effects of Heat Aging on Weight Loss, Cracking and Chalking of Elastomeric Sealants After Cure (phương pháp kiểm tra tác động của lão hóa nhiệt đến việc giảm trọng lượng, nứt và hóa phấn của keo trám đàn hồi).  

10. C 1247 Test Method for Durability of Sealants Exposed to Constant Immersion in Liquids (phương pháp kiểm tra độ bền của keo trám khi ngâm thường xuyên trong các chất lỏng)

Các phương pháp kiểm tra trên đây được sử dụng để xác định các giá trị công bố theo tiêu chuẩn ASTM C920 về keo trám mối nối đàn hồi trong xây dựng.

Một số ký hiệu, viết tắt                                                                                                                                

S: single component – một thành phần

M: multiple component – nhiều thành phần

Class: cấp độ đàn hồi.

Class 50: khả năng đàn hồi 50%

Class 35: khả năng đàn hồi 35%

Class 25: khả năng đàn hồi 25%

Class 12.5: khả năng đàn hồi 12.5%

P: Pourable – có thể đổ

NS: Non sag – không bị chảy xệ, võng

T: Traffic – khu vực cho xe đi lại

NT: Non traffic – khu vực không có xe đi lại Khu vực ngập nước

M: Motar – Vữa xây

G: Glass – Kính

O: Other – Vật liệu khác

Tổng hợp  bởi Vina Trade Synergy Team

Tiêu chuẩn đánh giá độ kín nước và độ kín khí của cửa đi và cửa sổ

Xem thêm: | Kích thước mối nối vành đai cửa | Keo trám vành đai cửa | Băng dính che phủ thi công keo trám

window perimeter sealantKhi kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu cửa đi, cửa sổ trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, ngoài các chỉ tiêu về kích thước hình học, khả năng đóng, mở, thì độ bền là 1 trong những tiêu chí rất quan trọng, ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra và nghiệm thu.

Có 4 tiêu chí về độ bền cửa sổ và cửa đi: độ bền chịu va đập, độ bền áp lực gió, độ kín nước, độ lọt khí.

Trong bài viết này, chúng tôi trình bày 2 tiêu chí độ kín nước và độ lọt khí trong kiểm tra và nghiệm thu cửa đi và cửa sổ, và yếu tố ảnh hưởng đến độ kín nước và độ lọt khí. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9366-2:2012, các chỉ tiêu và giới hạn cho phép về độ bền của cửa được quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử Ghi chú
1. Đóng mở cửa đi – Không hư hại. – Chuyển vị góc đỉnh về phía cho phép Thử nghiệm đóng mở cửa đi, với lực đóng mở tương ứng 500 N Xem Phụ lục A của tiêu chuẩn này và tham khảo ISO 8274 : 1985
2. Khả năng đóng và mở lặp lại khuôn cánh cửa sổ Không gây hạn chế sự vận hành của cửa sổ theo từng kiểu mở với một lực từ 65 N đến 120 N TCVN 7452-6 : 2004 (ISO 9379:1989) Xem Phụ lục D TCVN 9366-1:2012.
3. Độ bền áp lực gió tương ứng với áp lực gió thiết kế theo TCVN 2737: 1995 – Duy trì các đặc trưng sử dụng của cửa – Biến dạng chấp nhận được phải nhỏ hơn 1/200 chiều rộng cửa với áp lực thử nghiệm 500 Pa. TCVN 7452-3: 2004 Xem Phụ lục E TCVN 9366-1 : 2012.
4. Độ kín nước Không xuất hiện vệt thấm nước trên mặt trong của cửa với áp lực thử nghiệm lớn hơn 150 Pa TCVN 7452-2: 2004 (EN 1027:2000) Xem phụ lục G TCVN 9366-1:2012
5. Độ lọt khí Lưu lượng không khí lọt qua cửa nhỏ hơn 16,6  l/ s/cm2 tương ứng với áp lực thử nghiệm từ 100 Pa đến 150 Pa. TCVN 7452-1 : 2004 (EN 1026:2000) Xem phụ lục H TCVN 9366-1:2012
MS sealant. Adhesive failure. window 2
Silicon trám vành đai cửa bị bong tróc và thấm nước khi mưa
  Độ kín nước và độ lọt khí phụ thuộc chủ yếu vào thiết kế mối nối, vật liệu sử dụng và thi công. Keo trám silicon hiện là vật liệu được sử dụng phổ biến để trám mối nối vành đai cửa đi, cửa sổ (khe nối giữa khuôn cửa và tường gạch hoặc tường bê tông) với ưu điểm là sẵn có và chi phí thấp. Tuy nhiên, cách làm này cũng bộc lộ những nhược điểm như khả năng chống lọt khí và chống thấm rất thấp với tuổi thọ rất ngắn.       Tham khảo kích thước mối nối trám keo vành đai cửa tại đây.         Nguyên nhân chủ yếu do việc lựa chọn vật liệu và kỹ thuật thi công. Silicon hiện đang sử dụng trên thị trường có khả năng kháng tia UV rất thấp. Sau 1 thời gian ngắn vận hành, tia UV sẽ làm phá vỡ các liên kết vật liệu, làm cho keo trám silicon bị nứt, nẻ, lão hóa, gây thấm khi trời mưa và tổn thất năng lượng (khí nóng từ ngoài tràn vào qua khe cửa, tổn thất khí lạnh của máy điều hòa), làm mất thẩm mỹ cho căn hộ, tòa nhà. Lý do thứ 2 và cũng rất phổ biến là kỹ thuật thi công. Hầu hết việc thi công keo trám vành đai cửa đi và cửa sổ thường không được cọi trọng. Bề mặt khe trám không được vệ sinh kỹ, không được sơn lót. Kích thước hình học của mối nối keo trám không được tuân thủ đúng. Thêm vào đó, bề mặt khe trám/mối nối vành đai cửa thường là tường xây vữa hoặc bê tông rỗng xốp, còn nhiều bụi bẩn. Điều này làm giảm cường độ bám dính của keo với vành đai cửa.   Khuyến nghị, đề xuất 
  1. keo tram vanh dai cua so hoan thien. Ms sealantBảo đảm thiết kế mối nối đúng theo tiêu chuẩn về tỷ lệ chiều rộng và chiều sâu khe trám, mối nối. Tham khảo thêm tại đây.
  2. Sử dụng loại keo trám hiệu suất cao nhằm bảo đảm bộ bám dính, đàn hồi, khả năng chống chịu thời tiết
  3. Tuân thủ chặt chẽ quy trình thi công gồm:
  • Chuẩn bị mặt bằng: vệ sinh sạch mọi bụi bẩn, dầu mỡ;
  • Sử dụng sơn lót primer để loại bỏ bụi mịn và tăng cường độ bám dính của keo trám với khuôn cửa và vành đai cửa (tường gạch xây hoặc bê tông)
  • Sử dụng xốp chèn khe để kiểm soát chiều sâu keo của khe trám, mối nối và tránh bám dính 3 mặt
  • Sử dụng băng dính che phủ bề mặt để bảo vệ và không làm bẩn các mép xung quanh và tạo đường, mép keo thẳng, sắc cạnh và thẩm mỹ.
Xem thêm quy trình thi công keo trám khe tại đây. Tài liệu tham khảo TCVN7452-1-2004. air permeability TCVN7452-2-2004.water tighness  

8 điều kiện bảo đảm thi công keo trám đạt chất lượng

1. Vệ sinh kỹ bề mặt thi công keo trám

1. Vệ sinh kỹ bề mặt thi công keo trám

Tất cả các nhà sản xuất đều đưa ra yêu cầu này trong quy trình thi công keo. Khi nguyên tắc cơ bản này bị vi phạm thì keo trám sẽ có vấn đề về bám dính. Một số vấn đề chính khi vệ sinh bề mặt thi công keo trám gồm: Không hề vệ sinh bề mặt
  • Sử dụng dung môi bẩn hoặc bị nhiễm bẩn để vệ sinh bề mặt
  • Sử dụng không đúng loại dung môi cho loại keo trám
  • Để cho dung môi bẩn khô trên bề mặt thi công keo
  • Sử dụng rẻ hoặc chổi bẩn để vệ sinh bề mặt
  • Dùng rẻ có dính lông để vệ sinh bề mặt
  • 2.	Sử dụng keo trám chất lượng cao phù hợp

    2. Sử dụng keo trám chất lượng cao phù hợp

    Lỗi bám dính phổ biến là do sử dụng keo trám và primer (sơn lót) không đúng chủng loại. Điều này có nghĩa là gì?
    • Keo trám có chất lượng thấp. Hiện nay keo trám MS sealant, bằng công nghệ polyme cải tiến và đột phá, có thể khắc phục được các nhược điểm của các dòng keo trám gốc PU và gốc silicon.
    • Không sử dụng primer (sơn lót)
    • Sử dụng quá nhiều primer
    • Sử dụng primer không đúng chủng loại cho bề mặt thi công hoặc cho loại keo trám
    • Không có thời gian chờ cho primer khô hoàn toàn trước khi thi công keo trám.

    3. Điều kiện thời tiết khi thi công keo trám

    Nhiệt độ thời tiết khi thi công có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thi công.
    • Thời tiết lạnh/nhiệt độ thấp có thể khiến keo trám bị giảm độ nhớt, nên việc thi công không tránh khỏi bóng khí và khó miết keo. Không khí lạnh có thể làm chậm quá trình lưu hóa (đóng rắn keo) nếu bề mặt thi công đã co lại do nhiệt độ thì mối nối keo sẽ mở rộng. Vấn đề xảy ra khi bề mặt thi công ấm lên và giãn nở khiến cho mối nối co lại và keo bị bong ra hoàn toàn.
    • Nhiệt độ cao có thể khiến cho keo bị sụt hoặc chảy ra khỏi mối nối và làm mất tác dụng của keo trám. Keo bị xe mặt quá sớm sẽ dẫn đến rạn nứt trên bề mặt keo.
    • Bề mặt thi công bắt buộc phải khô. Sương, đọng sương hoặc ẩm ướt trên bề mặt sẽ ảnh hưởng đến độ bám dính của keo. Bề mặt còn ẩm ướt sau mưa
    4.	Keo còn hạn sử dụng

    4. Keo còn hạn sử dụng

    • Nhiều loại keo trám trông rất giống nhau nhưng tính năng hoạt động lại không giống nhau.
    • Lưu kho không đúng cách có thể khiến cho keo trám bị khô, lưu hóa hoặc quá hạn
    5.	Bề mặt mối nối nhẵn sạch

    5. Bề mặt mối nối nhẵn sạch

    • Các mép mối nối phải nhẵn và không bị răng cưa để đảm bảo keo không tạo bóng khí trong quá trình thi công.
    • Loại bỏ vữa còn rót lại trên bề mặt chuẩn bị thi công để tránh mất bám dính
    6.	Tầm quan trọng của xốp chèn khe backer rod

    6. Tầm quan trọng của xốp chèn khe backer rod

    • Xốp chèn khe tạo độ sâu keo theo thiết kế, theo tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu, có tác dụng như 1 lớp chống bám dính, tạo ra bề mặt chắc chắn cho việc cắt mặt keo.
    • Mối nối có bám dính 3 mặt sẽ ảnh hưởng đến độ cố kết hoặc độ bám dính của keo hoặc cả hai.
    • Không nên sử dụng xốp chèn lót có cell kín để thi công các loại keo đóng rắn nhờ hơi ẩm trong không khí. Tránh không làm thủng xốp chèn lót để tránh khí rò rỉ từ xốp chèn lót.
    • Không được sử dụng xốp chèn lót loai cell mở nếu có nguy cơ hơi ẩm thấm vào xốp chèn lót.
    • Xốp chèn lót được níu giữ trong mối nối nhờ vào lực ma sát. Vì vậy, cần lựa chọn xốp có đường kính lớn hơn bề rộng khe 20%. Nếu xốp quá nhỏ so với bề rộng khe, sẽ không có tác dụng mong muốn và không thể cắt mặt keo.
    7.	Sử dụng băng dính che phủ bề mặt, ngăn cách

    7. Sử dụng băng dính che phủ bề mặt, ngăn cách

    • Đối với mối nối có mặt đáy chắc chắn, phải dùng băng dính ngăn bám dính và cho mối nối nông không dùng được xốp chèn lót.
    • Để bảo đảm đường keo sau khi hoàn thiện đẹp, thẳng, không gây bẩn cho các bề mặt xung quanh, cần phải sử dụng băng dính che phủ bề mặt. Loại khuyên dùng là băng dính cao cấp masking tape No 7288 của Nitto Denko, Nhật Bản.
    • Việc lựa chọn kích thước băng dính ngăn cách rất quan trọng. Nếu băng dính quá nhỏ, có thể dẫn đến bám dính 3 mặt. Nếu băng dính quá rộng, băng dính có thể bị gấp ở phần đáy mối nối và 2 thành khe, làm mất bám dính.
    8.	Miết keo

    8. Miết keo

    • Giúp đảm bảo độ kín khín của mối nối bằng cách loại bỏ các bóng khí tạo ra trong quá trình bơm keo.
    • Ép cho keo bám dính với mặt khe, tăng độ bám dính.
    • Keo được điền đầy và dàn lên xốp chèn khe và tạo thành hình đồng hồ cát.
    • Nếu không miết và cắt mặt keo, phần diện tích bám dính giữa keo và 2 mặt của mối nối sẽ không đủ để tránh keo tách khỏi 2 thành của mối nối.

    Ưu điểm của keo trám khe MS sealant so với keo PU

    Bảng so sánh các tính năng ưu việt của keo trám khe MS sealant so với keo PU

    Characteristics/đặc tính kỹ thuật  Keo trám khe MS Sealant

    PU sealant 

     C920 Compliant/đáp ứng tiêu chuẩn C920 Yes/có Yes/có
    Tack Free Time/thời gian lưu hóa bề mặt <1 hour/1 giờ >1 hour/1 giờ
    Movement Capability (ASTM C719)/Độ co giãn ±50% ±25%/±50%
    VOC Content/hàm lượng VOC

    Low

    (<10g/L, comply to SCAQMD rule 1168)/thấp

    High /cao
    Contain Solvent & Isocyanate (Hazardous)/chứa dung môi và Isocyanate (chất nguy hại) No/không Yes/có

    Bubbling

    (caused by isocyanate that reacts with moisture and generates CO2 bubbles in curing process)/bóng khí (do isocyanate phản ứng với hơi ẩm và tạo ra khí C02 trong quá trình lưu hóa

    No/không

    Yes/có

    (the higher the moisture level the more bubbles)/lượng bóng khí tỷ lệ thuận với độ ẩm

    Shrinkage (Recessed) After Cure

    (caused by solvent that evaporates in curing process)/ co ngót sau khi lưu hóa (do dung môi bay hơi trong quá trình lưu hóa)

    No/không Yes/có
    Paintable/có thể sơn lên bề mặt Yes/có Yes/có
    Damp Substrate Bonding/bám dính trên bề mặt ẩm ướt Yes/có No/không
    UV Resistance/chống tia UV Good/tốt Bad/không tốt
    Service Life/tuổi thọ >10 years/10 năm 3-10 years/năm
    Primerless Bonding To Most Substrates/bám dính tốt với hầu hết các loại bề mặt mà không cần dùng lớp lót Yes/có No/không
    Storage Stability/Heat Resistance/độ ổn định nhiệt Good/tốt Bad/không tốt
    Service Temperature/nhiệt độ làm việc -30ºC to +100ºC -40ºC to +70ºC

    Chức năng của keo trám mối nối trong xây dựng

    1. Trám các mối nối giữa các cấu kiện xây dựng và bảo đảm co giãn cho các cấu kiện

    1. Trám các mối nối giữa các cấu kiện xây dựng và bảo đảm co giãn cho các cấu kiện

    2. Ngăn ngừa sâm nhập của:

    1. Ngăn ngừa sâm nhập của: * Nước, hơi ẩm, tuyết * Tiếng ồn/kiểm soát tiếng ồn * Hơi nóng/lửa * Khí, hơi và khói * Bụi bẩn * Ánh sáng * Hóa chất 2. Tăng thẩm mỹ cho công trình

    Ứng dụng của keo trám MS sealant

    Dùng cho các mối nối tấm tường bê tông đúc sẵn

    Dùng cho các mối nối tấm tường bê tông đúc sẵn

    Dùng trám khe co giãn

    Dùng trám khe co giãn

    Dùng trám các mối nối vành đai cửa, cửa sổ.

    Dùng trám các mối nối vành đai cửa, cửa sổ.

    Keo trám xây dựng AS 4001S cho công trình xanh

    AS 4001 4001S GECA

    AS 4001 4001S GECA

    Tóm tắt: MS polymer sealant là chất trám trét mối nối cải biến một thành phần hiệu suất cao dựa trên công nghệ MS polymer tiên tiến, đáp ứng các yêu cầu khắt khe về ứng dụng trám trét mối nối. Khác với các dòng keo gốc Polyurethane, MS sealant có khả năng kháng thời tiết tốt hơn, nhờ đó có tuổi thọ dài hơn. Chứa ít dung môi, không chứa isocyanate, keo sau khi lưu hóa không bị co ngót hay bóng khí. Không chứa dầu silicon, giảm thiểu các vấn đề về thẩm mỹ cho tòa nhà do bị loang dầu silicon. Keo trám MS polymer có khả năng bám dính tốt với nhiều loại bề mặt, có thể sơn phủ bằng hầu hết các loại sơn công nghiệp thông dụng trên thị trường. Keo trám xây dựng MS sealant là dòng keo trám hiệu suất cao được các chuyên gia về xây dựng, kiến trúc khuyên dùng trong xây dựng và công nghiệp, với các đặc tính vượt trội sau đây so với keo trám gốc PU.

    Dễ thi công

    Keo trám MS Sealant rất dễ thi công, ngay cả trong điều kiện nhiệt độ thấp, chỉ cần 1 thao tác cắt mặt, việc hoàn thiện dễ hơn các dòng keo trám khác, không cần phải dùng nước hay nước xà phòng.
    Khả năng bám dính tốt

    Khả năng bám dính tốt

    Keo trám MS sealant có thể bám dính tốt với hầu hết các loại bề mặt xây dựng mà không cần dùng lớp lót. Có thể bám dính với các bề mặt vật liệu phổ biến như nhựa PVC, nhôm, kính, thép, sứ, gỗ plywood và nhiều loại vật liệu xây dựng mới.
    Chống chịu thời tiết tốt

    Chống chịu thời tiết tốt

    Đặc tính nổi bật của keo trám xây dựng MS sealant là khả năng chống chịu thời tiết, kháng tia UV. Keo trám MS sealant không bị nứt ngay cả trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Khả năng đàn hồi của keo vẫn duy trì tốt sau nhiều năm sử dụng.

    Đáp ứng tốt các tiêu chuẩn quốc tế về các chỉ tiêu cơ lý

    Keo trám MS sealant có độ đàn hồi ổn định theo thời gian. Đáp ứng tiêu chuẩn ASTM C920, ISO 11600 (F class 25 LM), khả năng co giãn +-50%.
    Không bị co ngót

    Không bị co ngót

    Keo trám MS sealant không chứa dung môi nên không bị co ngót. Các dòng keo gốc PU gây co ngót vì chứa dung môi, là chất khí bay hơi trong quá trình keo đóng rắn.
    Không tạo bóng khí

    Không tạo bóng khí

    Keo trám MS sealant không chứa isocyanate nên không tạo bóng khí khi thi công. Bề mặt keo luôn luôn ở tình trạng ổn định và đều. Icocyanate là một chất khí, khi tác dụng với hơi ẩm sẽ tạo thành CO2, sinh ra các bóng khí trong quá trình keo đóng rắn.

    Không gây loang, ố bẩn

    Keo trám MS sealant không chứa dầu silicon nên không gây loang, ố bẩn cho các bề mặt vật liệu đòi hỏi thẩm mỹ cao như đá granite và đá marble.
    Cho phép sơn phủ lên bề mặt

    Cho phép sơn phủ lên bề mặt

    Keo trám MS polymer có khả năng bám dính tốt với nhiều loại bề mặt, có thể sơn phủ bằng hầu hết các loại sơn công nghiệp thông dụng trên thị trường.
    Đa dụng

    Đa dụng

    Được các chuyên gia khuyên dùng để trám trét các mối nối bê tông như khe co giãn, mối nối xây dựng, mối nối tấm ốp tường v.v. Là sản phẩm lý tưởng để trám trét các mối nối vành đai cửa/cửa sổ, đặc biệt khi cần phải sơn phủ. Keo trám MS sealant còn được khuyên dùng cho hệ tấm bê tông cốt sợi GRC, nhôm a nốt hóa, gạch xây, sứ, kim loại mạ, gỗ hoàn thiện, tấm epoxy và polyester, UPVC, polystyrene và thép không gỉ.
    Sản phẩm xanh cho các công trình xanh

    Sản phẩm xanh cho các công trình xanh

    Keo trám MS sealant AS4001 được chứng nhận sản phẩm xanh GECA của Úc, không chứa các chất nguy hại như isocyanate, dung môi hay kim loại nặng v.v

    Keo trám trét MS sealant: các câu hỏi được quan tâm nhất

    Keo trám trét MS sealant là một sản phẩm cực kì vượt trội về chất lượng, khắc phục toàn bộ những nhược điểm của keo gốc PU và silicone truyền thống. Dòng keo này đã được sử dụng rộng rãi cách đây hơn 30 năm ở các nước phát triển như Tây Âu và Nhật Bản. Tuy nhiên chúng vẫn có khá mới lạ ở Việt Nam. Dưới đây là tổng hợp các thắc mắc được quan tâm khi sử dụng keo trám trét MS sealant này.

    1. Keo gốc MS sealant khác keo gốc PU ở điểm nào?

    Khác nhau cơ bản nhất về thành phần trong keo. MS sealant được tạo ra từ oxit polypropylene cao phân tử, không chứa isocyanate, tạo ra độ bám dính tốt với bề mặt của nhiều loại vật liệu khác nhau, không co ngót sau khi thi công, tính đàn hồi cao ( ±50%), ổn định và kháng UV tuyệt vời. PU hay Polyurethane là một chuỗi carbamate (Urethane) được hình thành từ phản ứng 2 hoặc nhiều phân tử polyisocyanate với một polyol có tính đàn hồi.Tuy nhiên do trong thành phần có chứa isocyanate nên trong quá trình đóng rắn tiếp xúc với hơi ẩm trong không khí sẽ phản ứng hình thành các bóng khí và bay hơi dẫn đến hiện tượng co ngót thể tích, làm giảm độ bám dính với bề mặt vật liệu.

    2. Keo trám trét MS sealant thi công khó không?

    Thi công keo rất đơn giản, theo quy trình các bước đã được chia sẻ trong blog trước.

    3. Có cần sử dụng lớp phủ lót trước khi thi công?

    Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, chỉ sử dụng phủ lót ở những vị trí có độ ẩm lớn, bề mặt rỗng xốp nhiều, cường độ betong yếu để tăng cường độ bám dính với bề mặt.

    4. Chất phủ lót là gì ?

    Chất lót phủ là các hóa chất có tính năng như cầu nối giữa keo và bề mặt nền. Hầu hết các chất phủ lót được hòa tan trong dung môi. Sau khi tiếp xúc không khí, dung môi bay đi để lại lớp màng kết nối keo với bề mặt nền. Thời gian khô của mỗi loại chất phủ lót là khác nhau. Do đó bạn nên tham khảo tài liệu kỹ thuật trước khi sử dụng chất phủ lót để đảm bảo công dụng cao nhất.

    5. Thi công keo trám trét MS sealant trên bề mặt ẩm ướt được ko?

    Keo MS cho phép thi công trên bề mặt không thể chờ khô giúp đẩy nhanh tiến độ thi công mà tính chất, chất lượng keo sau khi đóng rắn không bị ảnh hưởng.

    6. Bảo quản và lưu kho keo như nào trước và sau khi sử dụng?

    Keo chưa được sử dụng, lưu kho ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C. Keo sử dụng còn dư, bạn nên để nơi khô mát. Trước khi cất giữ bạn nên bơm trào một chút keo ra khỏi đầu bắn keo. Để nguyên keo trong súng bắn chuyên dụng, bịt đầu bằng giấy nylon hoặc băng dính giấy.

    7. Thời gian khô của keo là gì ?

    Thời gian khô của keo là thời gian keo đóng rắn hoàn toàn từ dạng nhão sang dạng dẻo rắn. Thời gian khô của keo phụ thuộc vào: Chiều dày của mối nối, độ ẩm, nhiệt độ, loại bề mặt. Ở điều kiện thường (25°C và độ ẩm 60%), keo sẽ khô 2-3mm/ theo chiều dày của khe keo trong vòng 24h. Tuy nhiên, thời gian se mặt ( khô mặt) của keo nhanh, từ 30-45’ tùy loại. Với keo MS sealant là 30’, sau thời gian đó, keo sẽ khô từ từ.

    8. Keo trám trét MS sealant có thể sơn phủ lên bề mặt ko?

    Keo trám trét MS sealant được phép sơn phủ sau khi thi công keo 24h.

    9. Độ bền kéo của keo là gì ?

    Độ bền kéo là lực tác động trên đơn vị bề mặt (N/mm²) cần thiết để kéo mối nối keo đến khi đứt rời. Lực kéo vuông góc với đường keo.

    10. Keo trám trét MS sealant có gây loang bẩn bề mặt không?

    Không giống như các dòng keo gốc PU chứa dầu ( lúc này các mối nối như 1 cái “bẫy” tích tụ bụi bẩn gây ố, loang lổ sau 1 thời gian sử dụng). Keo trám trét MS sealant trong thành phần không chứa dầu nên không loang bẩn bề mặt.

    11. Độ đàn hồi của keo là gì?

    Độ đàn hồi dùng để đo khả năng co giãn liên tục của keo. Với keo trám trét MS sealant độ đàn hồi đạt ±50%, trong khi keo gốc PU chỉ đạt ±25%. Trên đây là các thắc mắc thường gặp nhất về keo trám trét MS sealant. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì nằm ngoài nội dụng kể trên, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của chúng tôi qua hotline 038.2241661 để được giải đáp.

    Định mức keo trám trét và cách tính

    Định mức keo trám trét là gì?

    Khi thi công keo trám trét, định mức được hiểu đơn giản là lượng keo sử dụng để trám trét cần thiết cho mỗi đơn vị diện tích thi công.

    Tính định mức keo trám trét để làm gì?

    Để dự trù được khoản kinh phí sẽ phải chi cho thi công keo trám trét một cách dễ dàng và chính xác nhất.

    Tính được định mức keo chính xác sẽ giúp quy trình thi công trở nên đơn giản hơn, tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như giúp nâng cao chất lượng công trình lên đáng kể.

    Vậy, bạn đã biết cách tính này chưa?

    Phương pháp tính đơn giản nhất:

    X / [(Y x Z) x 1.1] = diện tích trám trét

    Trong đó: 

    X = thể tích phoi / tuýp keo tính bằng ml

    Y = bề rộng khe trám tính bằng mm

    Z = chiều sâu khe trám tính bằng mm,
    1.1 = 10% tỷ lệ hao hụt vật tư.

    Diện tích = mét dài tính bằng cm/ thể tích phoi hoặc tuýp keo.

    Ví dụ: 

    Chiều rộng mối nối = 2cm, chiều sâu mối nối = 1cm, hao phí vật tư =10%, 1 xúc xích/tuýp=600ml, như vậy,

    • CPS diện tích trám/xúc xích = xúc xích 600 ml / [(rộng 2 cm x  sâu 1 cm) x hao phí 1.1 (10% )] = 272.72 cm hoặc 2.73 mét/xúc xích 600ml

    Nếu cảm thấy vẫn còn khó khăn thì có thể đối chiếu với bảng dưới đây để tính định mức keo cần dùng:

    Rộng (mm) Sâu (mm) Khối lượng trám trét (md)/ (600ml)*
    6 6 15.15
    10 10 5.45
    20 10 2.73
    25 12 1.82

    * Số liệu trên chỉ là tương đối tính theo mét dài dựa trên mức hao phí vật tư 10%. Diện tích trám trét thực tế có thể thay đổi.

    Tải công thức tính định mức keo trám khe đàn hồi tại đây

    Ngoài ra, để thi công keo trám trét thì cũng cần thêm 1 số vật tư phụ phải kể đến như: băng keo giấy, xốp chèn lótsúng bắn keo, dụng cụ cắt mặt keo,…. Đó cũng là các vật tư cũng phải tính vào chi phí dự toán ban đầu.

    Keo sử dụng để trám trét:

    Trong các dòng keo trám trét trên thị trường thì keo MS sealant AS4001S là keo trám trét chất lượng cao được sản xuất bằng công nghệ của tập đoàn Kaneka đến từ Nhật Bản. Với những ưu điểm vượt trội như:

    • Chứng nhận nhãn xanh GECA của Úc
    • Đáp ứng tiêu chuẩn ASTM C920
    • Đáp ứng tiêu chuẩn ISO 11600 (F class 25 LM)
    • Khả năng co giãn ±50%
    • Kháng tia UV tốt
    • Có thể sơn phủ
    • Ít gây loang bẩn
    • Không chứa dầu silicon – không gây bẩn cho các bề mặt xung quanh
    • Không chứa isocyanate – không tạo bóng khí
    • Không chứa dung môi – không bị co ngót
    • Bám dính với hầu hết các loại bề mặt mà không cần lớp lót

    Keo Ms sealant AS4001S khắc phục mọi nhược điểm của các dòng keo gốc PU và silicone truyền thống; là sự lựa chọn tuyệt vời cho khách hàng.

    Nếu có điều gì thắc mắc, hãy liên hệ theo số hotline: 038.224.1661, chúng tôi sẽ sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý khách bất cứ lúc nào.

    Keo trám khe MS sealant| Những tính năng vượt trội

    Keo trám khe MS sealant| Những tính năng vượt trội

    | Keo trám khe là gì? AS 4001 4001S GECAKeo trám khe là vật liệu sử dụng để trám khe hoặc mối nối giữa các vật liệu khác nhau. Mục đích là để ngăn không khí, hơi ẩm, khói, nước, tuyết, bụi bẩn; các chất hóa học, hơi nóng, âm thanh và ánh sáng; cải thiện thẩm mỹ cho công trình. Và quan trọng là tạo bước chuyển giữa các loại vật liệu trong cùng 1 công trình. | Keo trám khe MS sealant  Keo trám MS có nhiều tên gọi khác nhau nhau Keo MS, keo polymer cải tiến, keo trám khe đàn hồi, keo trám khe đàn hồi hiệu suất cao, keo trám mối nối đàn hồi, MS sealant, high performance sealant vv, sau đây gọi tắt là Keo trám MS, là dòng keo Hybrid, được sản xuất bằng công nghệ Polymer đột phá, phát minh bởi Tập đoàn Kaneka, Nhật Bản. Keo trám MS là sự kết hợp các ưu điểm tuyệt vời của keo gốc silicone và gốc PU đồng thời khắc phục được các nhược điểm của dòng 2 dòng sản phẩm này (như bóng khí, co ngót, gây loang và ố bẩn vv). Keo trám MS được các chuyên gia xây dựng khuyên dùng cho mối nối các tấm Alu composit, mối nối tấm tường bê tông đúc sẵn; vành đai cửa đi, cửa sổ, tấm ốp đá tự nhiên và các ứng dụng khác.

    | Keo trám MS – những tính năng vượt trội

    1. Khả năng chống chịu thời tiết

    Excellent UV resistant MS sealant
    Excellent UV resistant MS sealant
    Keo trám MS có khả năng chống chịu tối trước các điều kiện khắc nghiệt của thời tiết và kháng tia UV tốt hơn keo gốc PU. Tuổi thọ dài đồng nghĩa với việc ít phải bảo trì, tiết kiệm chi phí vận hành công trình.

    2. Không bị bóng khí khi thi công

    PU sealant chứa Isocyanate; hóa chất này tác dụng với hơi ẩm tạo ra các bóng khí CO2 trong quá trình lưu hóa tạo ra các bóng khí. Khi trời nóng, các bóng khí giãn nở và vỡ, làm xé rách keo và làm mất bám dính và thẩm mỹ. Keo trám MS không chứa Isocyanate, không tạo bóng khí.

    3. Không gây ố màu

    PU sealant chứa chất làm dẻo gốc dầu. Chất này ngấm xuống dưới bề mặt keo, gây ố màu ở mối nối tấm alu composit, đá hoa cương và đá granite. Chất làm dẻo trong Keo trám MS phản ứng và liên kết chéo với các polymer nên không gây ố màu.

    4. Giảm thiểu loang màu

    MS sealant no fluid streakingChất làm dẻo trong silicon sealant lan ra bề mặt; giữ lại các bụi bẩn trong không khí ở các vị trí mối nối gây ố màu. Keo trám MS giảm thiểu loang màu cho các cấu kiện do không chứa dầu silicone.

    5. Không co ngót

    Non shrinkage MS sealant
    MS sealant no solvent no shrinkage
    Nhiều loại sealant gốc PU gốc dung môi bị bay hơi trong quá trình lưu hóa; làm cho mối nối bị co ngót. Keo trám MS không chứa dung môi nên hoàn toàn không bị co ngót.

    6. Cho phép sơn phủ lên bề mặt keo sau khi thi công

    Painted over on MS sealant joint
    MS sealant joint painted with water based paint
    Khác với keo sealant silicon, keo trám MS cho phép sơn trực tiếp lên bề mặt sau khi thi công với các loại sơn gốc nước thông thường.

    7. Bám dính ngay cả với bề mặt ẩm ướt

    Keo trám MS có thể được thi công trên bề mặt ẩm ướt. 8. Keo trám cho công trình xanh GECA green MS sealant Keo trám MS sealant không chứa vật liệu nguy hại, đáp ứng quy định SCAQMD 1168 về hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (Low VOC); áp dụng cho tiêu chuẩn công trình xanh. By Vina Trade Synergy (VTS) 

    • PGD/showroom: BT7-16, KĐT Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội

      Hotline: 038.224.1661
      Tư vấn giải pháp: 0789.000.134
      Email: vts@vinats.com www.vinats.com


    © 2016 Vinats. All rights reserved

    Chính sách thanh toán - Chính sách khiếu nại - Chính sách vận chuyển - Chính sách đổi trả và hoàn tiền - Chính sách bảo hành - Chính sách bảo mật thông tin

    CÔNG TY TNHH VINA TRADE SYNERGY
    GPKD số 0107475020 do Sở KH và ĐT TP Hà Nội cấp ngày 16/02/2016
    Địa Chỉ: Thôn Yên Khê, X. Yên Thường, H. Gia Lâm, Tp. Hà Nội